- Tranh minh hoạ từ khóa.
- Tranh minh hoa câu ứng dụng : Buổi tối, chị Kha rủ bé chơi trò đố chữ.
- Tranh minh hoạ luyện nói: Chuối, bưởi, vú sữa.
III.Các hoạt động dạy học :
18 trang |
Chia sẻ: haohao | Lượt xem: 1157 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Tiếng việt vần uôi và Ươi, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ø khoá, câu ứng dụng, luyện nói,
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV
Hoạt động HS
HĐR
1.KTBC : Hỏi bài trước.(5/)( hỏi đáp)
Đọc sách kết hợp bảng con.
Viết bảng con.
Gọi đọc đoạn thơ ứng dụng.
GV nhận xét chung.
2.Bài mới: GV giới thiệu tranh rút ra vần eo, ghi bảng.(2 phút)
Hoạt động 1: Dạy vần eo ( 10 phút) (thảo luận, hỏi đáp)
Gọi 1 HS phân tích vần eo.
Lớp cài vần eo.
GV nhận xét
Hướng dẫn đánh vần eo.
Có vần eo, muốn có tiếng mèo ta làm thế nào?
Cài tiếng mèo.
GV nhận xét và ghi bảng tiếng mèo.
Gọi phân tích tiếng mèo.
GV hướng dẫn đánh vần tiếng mèo.
Dùng tranh giới thiệu từ “con mèo”.
Hỏi: Trong từ có tiếng nào mang vần mới học?
Gọi đánh vần tiếng mèo, đọc trơn từ con mèo.
Gọi đọc sơ đồ trên bảng.
Hoạt động 2: (10 phút) (hỏi đáp, thảo luận) : vần ao (dạy tương tự )
So sánh 2 vần eo và ao?
Đọc lại 2 cột vần
Hướng dẫn viết bảng con: eo, con mèo, ao, chào cờ.
GV nhận xét và sửa sai.
Hướng dẫn đọc từ ứng dụng:
Cái kéo, leo trèo, trái đào, chào cờ.
Hỏi tiếng mang vần mới học trong từ Cái kéo, leo trèo, trái đào, chào cờ.
Gọi đánh vần tiếng và đọc trơn từ đó.
Đọc sơ đồ 2.
Gọi đọc toàn bảng
Hoạt động 3: Củng cố tiết 1: (5 phút) Thuyết trình, hỏi đáp)
Hỏi vần mới học.
Đọc bài.
Tìm tiếng mang vần mới học.
NX tiết 1
Tiết 2
Hoạt động 4: Luyện đọc bảng lớp (10 phút) ( Thực hành)
Đọc vần, tiếng, từ lộn xộn.
Luyện câu : GT tranh rút câu ghi bảng.
GV đọc mẫu đoạn thơ ứng dụng.
GV nhận xét và sửa sai.
Hoạt động 5: Luyện nói : Chủ đề “Gió mây, mưa, bão, lũ.”( 10 phút) (Thực hành)
GV dựa vào tranh gợi ý hệ thống câu hỏi, giúp học sinh trả lời các câu hỏi hoàn thành chủ đề luyện nói của mình.
Đọc sách kết hợp bảng con.
GV đọc mẫu 1 lần.
Hoạt động 6: Luyện viết vở TV (8 phút).
GV thu vở Tổ 1và 2 để chấm.
Nhận xét cách viết.
4.Củng cố : Gọi đọc bài.(5 phút)
Tìm tiếng mới mang vần mới học.
5.Nhận xét, dặn dò:
Học bài, xem bài ở nhà.
HS nêu :Ôn tập.
HS 6 -> 8 em
N1 : mây bay. N2 : đôi đũa.
3 em.
HS phân tích, cá nhân 1 em.
Cài bảng cài.
CN 4 em, đọc trơn 4 em, nhóm.
Thêm âm m và thanh huyền trên đầu âm e.
Toàn lớp
CN 1 em
CN 4 em, đọc trơn 4 em, nhóm.
Tiếng mèo.
CN 4 em, đọc trơn 4 em, nhóm.
CN 2 em.
Giống nhau : o cuối vần.
Khác nhau : e và a đầu vần.
3 em
Toàn lớp viết.
HS đánh vần, đọc trơn từ, CN 4 em.
kéo, leo trèo, đào, chào.
CN 2 em.
CN 2 em, đồng thanh.
1 em.
Vần eo, eo.
CN 2 em
Đại diện 2 nhóm.
CN 6 -> 8 em, lớp đồng thanh
HS tìm tiếng mang vần mới học trong câu.
4 em đánh vần tiếng có chứa vần eo và ao, đọc trơn tiếng 4 em, đọc trơn toàn câu 7 em, đồng thanh.
HS luyện nói.
HS đọc nối tiếp kết hợp đọc bảng con 6 em.
Toàn lớp.
CN 2 em.
Đại diện 2 nhóm tìm, HS khác nhận xét bổ sung.
Thực hiện ở nhà.
Viết bảng ay, ây
Cài vần eo
Đọc vần
eo
Cài vần ao
Đọc
ao
Viết bảng eo , ao
Đọc theo lớp
Đọc theo lớp
Luyện nói theo lớp
Làm vở bài tập Tiếng Việt
Thủ công: XÉ DÁN HÌNH CÂY ĐƠN GIẢN (T2)
I.Mục tiêu : SGV
II.Đồ dùng dạy học:
-Mẫu xé dán con gà con, giấy màu, keo, bút chì,…
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
1.Ổn định:
2.KTBC: Hỏi tên bài cũ.( 5 /)
Gọi nêu nội dung bài.
Cây gồm có: thân cây, lá, cành.
Nhận xét KTBC.
3.Bài mới: Giới thiệu qua mẫu vật, ghi tựa.
Hoạt động 1: Thảo luạn nhóm đôi ( 5 /) ( Quan sát, hỏi đáp)
Treo tranh mẫu xé dán cây đơn giản.
Hỏi: Cây có những gì?
có những phần nào?
Gọi Học sinh nêu.
Hoạt động 2: .Thực hành (10 /) ( Thực hành, hỏi đáp)
* Xé dán hình cây đơn giản.
QS vẽ, xé cây đơn giản.
QS vẽ xé thân, cành, lá.
* Dán :
Hướng dẫn các em dán vào vở.
GV đến từng bàn theo dõi các em dán.
Hoạt động 3: Trò chơi Ghép hình cây ( 5/) (Thảo luận, thực hành)
Mỗi nhóm được nhận một hình cây bằng bìa đã cắt rời
Yêu cầu HS ghép lại thành hình cây
5.Củng cố :
Hỏi tên bài, nêu lại các bộ phận của con gà.
Gọi nộp vở để GV chấm.
6.Nhận xét, dặn dò, tuyên dương:
Chuẩn bị đồ dùng học tiết sau.
Hát
Nêu : xé hình cây đơn giản.
3 em.
thân, cành, lá
3 em.
Vài HS nêu lại.
Học sinh quan sát mẫu.
Cây gồm có: thân, cành, lá.
Lớp lấy màu, bút, keo, vở.
Vẽ, xé hình cây đơn giản.
Vẽ ù thân, cành, lá.
Dán thân cành, lá.
HS lần lượt lên ghép
theo nhóm mình.
Nêu tựa bài, nêu các bộ phận của con gà, nêu cách vẽ thân, đầu, mỏ, chân, đuôi.
Thứ sáu ngày 31 tháng 10 năm 2008
Tập viết: XƯA KIA, MÙA DƯA, NGÀ VOI.
I.Mục tiêu : SGV
MTR: Luyện viết được vần ưa, ia, ùa.
II.Đồ dùng dạy học:
-Mẫu viết bài 7, vở viết, bảng … .
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
HĐR
Hoạt động 1: KTBC Hỏi tên bài cũ.( 5 phút)( Thực hành, hỏi đáp)
Gọi 4 HS lên bảng viết.
Gọi 1 tổ nộp vở để GV chấm
Nhận xét bài cũ.
*Bài mới :
Hoạt động 2: hướng dẫn viết ( 10 phút)
Qua mẫu viết GV giới thiệu và ghi tựa bài.
GV hướng dẫn HS quan sát bài viết.
GV viết mẫu trên bảng lớp:
Gọi HS đọc nội dung bài viết.
Phân tích độ cao, khoảng cách chữ ở từ mùa dưa, xưa kia, ngà voi.
HS viết bảng con.
Hoạt động 3: Thực hành (10phút) (Thực hành)
Cho HS viết bài vào tập.
GV về lớp dạy cá nhân
4.Củng cố : ( 3 phút) ( Hỏi dáp)
Hỏi lại tên bài viết
Gọi HS đọc lại nội dung bài viết .
Thu vở chấm một số em,nhận xét tuyên dương.
5.Dặn dò : Viết bài ơ nhà, xem bài mới.( 2 phút)
1HS nêu tên bài viết tuần trước.
4 HS lên bảng viết các từ ngữ :
Nho khô, nghé ọ, chú ý.
Chấm bài tổ 3.
HS nêu tựa bài.
HS theo dõi ở bảng lớp.
Xưa kia, mùa dưa, ngà voi.
HS nêu.
HS phân tích con chữ
HS thực hành bài viết
HS nêu:xưa kia, mùa dưa, ngà voi.
Thực hiện ở nhà.
Nh, ngh, o ô,
Theo dõi
Viết ai, ưa, ua ,oi
Tập viết: ĐỒ CHƠI, TƯƠI CƯỜI, NGÀY HỘI, VUI VẼ.
I.Mục tiêu : SGV
MTR: Luyện viết được ơi.ôâi, ui, vẽ, ươi, ay.
II.Đồ dùng dạy học:
- Mẫu viết bài 7, vở viết, bảng … .
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
HĐR
Hoạt động 1: KTBC: Hỏi tên bài cũ. .( 5 phút)( Thực hành, hỏi đáp)
Gọi 4 HS lên bảng viết.
Gọi 1 tổ nộp vở để GV chấm
Nhận xét bài cũ.
*Bài mới :
Hoạt động 2: hướng dẫn viết ( 10 phút)
Qua mẫu viết GV giới thiệu và ghi tựa bài.
GV hướng dẫn HS quan sát bài viết.
GV viết mẫu trên bảng lớp:
Gọi HS đọc nội dung bài viết.
Phân tích độ cao khoảng cách chữ ở từ đồ chơi, vui vẽ….
HS viết bảng con.
Hoạt động 3: Thực hành ( 10 phút) (Thực hành)
Cho HS viết bài vào tập.
GV về lớp dạy cá nhân
4.Củng cố :
Hỏi lại tên bài viết
Gọi HS đọc lại nội dung bài viết .
Thu vở chấm một số em.
Nhận xét tuyên dương.
5.Dặn dò : Viết bài ở nhà, xem bài mới.
1HS nêu tên bài viết tuần trước.
4 HS lên bảng viết:
xưa kia, mùa dưa, ngà voi, gà mái.
Chấm bài tổ 3.
HS nêu tựa bài.
HS theo dõi ở bảng lớp.
đồ chơi, tươi cười, ngày hội, vui vẽ.
HS nêu.
HS phân tích con chữ
HS thực hành bài viết
HS nêu: đồ chơi, tươi cười, ngày hội, vui vẽ.
Thực hiện ở nhà.
ua, ưa, ia
Theo dõi
Viết ươi, ơi, ôi, ui, vẽ
Nhắc lại
Toán : PHÉP TRỪ TRONG PHẠM VI 3.
I.Mục tiêu : SGV
MTR: Viết, đọc được phép trừ trong phạm vi 3
IIĐồ dùng dạy học:
-Bộ đồ dùng toán 1, VBT, SGK, bảng … .
-Các mô hình phù hợp để minh hoạ phép trừ trong phạm vi 3.
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV
Hoạt động HS
MTR
1.KTBC : ( 5 phút) (Hỏi đáp)
2.Bài mới : ( 2 phút)
GT bài ghi tựa bài học.
Hoạt động 1: GT phép trừ 2 – 1 = 1 (có mô hình).( 5 phút)(hỏi đáp,thuyết trình)
GV đính và hỏi : SGV.
Gọi học sinh đọc phép tính vừa cài để GV ghi bảng phần nhận xét.
Hoạt động 2: GT phép trừ 3 – 1 = 2 , 3 – 2 = 1 (tương tự). ).( 5 phút) ( hỏi đáp, thuyết trình)
Gọi học sinh đọc to phép tính và GV ghi nhận xét.
GV đưa mô hình để Học sinh nắm mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ SGK
Qua 4 phép tính ta thấy được mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ.
KL: SGK
Hoạt động 3: Hướng dẫn luyện tập( 10 phút) ( Thực hành) làm bài: 1,2,3,4.
GV về lớp dạy cá nhân, chấm, chữa bài.
Hoạt động 4: Trò chơi : Thành lập các phép tính.
Cách chơi: Với các số 1, 2, 3 và các dấu +, - các em thi nhau lập các phép tính đúng. Tổ chức theo 2 nhóm, mỗi nhóm đại diện 3 em.
Nhận xét, tuyên dương.
5.Dặn dò: Về nhà làm bài tập ở VBT, học bài, xem bài mới.
Nhận xét KTĐK giữa học kì I.
HS nhắc tựa.
Học sinh QS trả lời câu hỏi.
2 bông hoa.
1 bông hoa.
Còn 1 bông hoa.
Học sinh nhắc lại : Có hai bông hoa bớt 1 bông hoa còn 1 bông hoa.
Học sinh đọc nhiều em: 2 – 1 = 1
Học sinh đọc 5 em: 3 – 1 = 2
3 – 2 = 1
Học sinh nêu: Cá nhân 2 em, nhóm, lớp đồng thanh.
Đọc lại 5 em.
Học sinh làm bảng con.
2
1
1
Học sinh làm bảng con các bài còn lại.
Có 3 con chim, bay đi 2 con. Hỏi còn lại mấy con chim?
Học sinh làm VBT.
3 - 2 = 1 (con chim).
Học sinh nêu tên bài.
Đại diện 2 nhóm chơi trò chơi.
Thực hiện ở nhà.
Lắng nghe
Làmb
3-1=2
3-2=1
BT: 1,2
Lắng nghe
File đính kèm:
- TUAN 9.doc