Đồ dùng dạy học: -Tranh minh hoạ từ khóa.
-Tranh minh hoạ: Câu ứng dụng.
-Tranh minh hoạ luyện nói.
-Bộ ghép vần của GV và học sinh.
19 trang |
Chia sẻ: haohao | Lượt xem: 1435 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Tiếng việt : om và Am, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
hận xét cách viết.
4.Củng cố : Gọi đọc bài.
Hoạt động 6: Trò chơi: Tìm vần tiếp sức:
(7/) Hỏi đáp,
Giáo viên gọi học sinh chia thành 2 nhóm mỗi nhóm khoảng 6 em. Thi tìm tiếng có chứa vần vừa học.
Cách chơi:
Học sinh nhóm này nêu vần, học sinh nhóm kia nêu tiếng có chứa vần vừa học, trong thời gian nhất định nhóm nào nói được nhiều tiếng nhóm đó thắng cuộc.
GV nhận xét trò chơi.
5.Nhận xét, dặn dò: Học bài, xem bài ở nhà, tự tìm từ mang vần vừa học.
Học sinh nêu tên bài trước.
HS cá nhân 5 -> 8 em
N1 : sáng sớm; N2 : mùi thơm.
Học sinh nhắc lại.
HS phân tích, cá nhân 1 em
Cài bảng cài.
CN 4 em, đọc trơn 4 em, nhóm.
Thêm âm t đứng trước vần em.
Toàn lớp.
CN 1 em.
Tờ – em – tem.
CN 4 em, đọc trơn 4 em, 2 nhóm ĐT.
Tiếng tem.
CN 4 em, đọc trơn 4 em, nhóm.
CN 2 em
Giống nhau : kết thúc bằng m
Khác nhau : em bắt đầu bằng e, êm bắt đầu bằng ê.
3 em
Toàn lớp viết
Học sinh quan sát và giải nghĩa từ cùng GV.
HS đánh vần, đọc trơn từ, CN vài em.
Em, kem, đệm, mềm.
CN 2 em, đồng thanh
Vần em, êm.
CN 2 em
Đại diện 2 nhóm
CN 6 -> 7 em, lớp đồng thanh.
Con cò lộn cổ xuống ao.
HS tìm tiếng mang vần mới học (có gạch chân) trong câu, 4 em đánh vần các tiếng có gạch chân, đọc trơn tiếng 4 em, đọc trơn toàn câu 5 em, đồng thanh.
Học sinh liên hệ thực tế và nêu.
HS đọc nối tiếp kết hợp đọc bảng con 6 em.
Học sinh lắng nghe.
Toàn lớp.
Đại diện 2 nhóm mỗi nhóm 6 học sinh lên chơi trò chơi.
Học sinh dưới lớp cổ vũ tinh thần các bạn trong nhóm chơi.
Học sinh khác nhận xét.
Toán: LUYỆN TẬP
I.Mục tiêu : SGV
II.Đồ dùng dạy học:
-Bảng phụ, SGK, tranh vẽ.
-Bộ đồ dùng toán 1
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1.KTBC: (5 /) thực hành, hỏi đáp.
Hỏi tên bài, gọi nộp vở.
Gọi vài học sinh lên bảng để kiểm tra về bảng cộng trong phạm vi 10.
Cô nhận xét về kiểm tra bài cũ.
2.Bài mới :
Giới thiệu trực tiếp, ghi tựa.
Hoạt động 1: HS làm bảng con
Yêu cầu HS làm bảng con bài 1
.Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh luyện tập (10/) Thực hành
Yêu cầu HS làm BT 1,2,3,4.
GV về lớp dạy cá nhân
Hoạt động 3 : Chữa bài tập
Chữa BT 4
Yêu cầu HS đọc bài toán
GV gợi ý, gọi HS lên bảng làm
HS lớp theo dõi, nhận xét.
Hoạt động 4: Trò chơi(5/) thực hành.
Cô treo tranh tranh, gọi nêu đề bài toán.
Gọi lớp làm phép tính ở bảng con.
Thi đua xem nhóm nào làm bài đúng và nhanh hơn.
Gọi nêu phép tính, cô ghi bảng.
4.Củng cố:
Hỏi tên bài.
Gọi đọc bảng cộng trong phạm vi 10, hỏi miệng 1 số phép tính để khắc sâu kiến thức cho học sinh.
5. Dặn dò: Tuyên dương, dặn học sinh học bài, xem bài mới.
1 em nêu “ Phép cộng trong phạm vi 10”
Vài em lên bảng đọc các công thức cộng trong phạm vi 10.
Học sinh khác nhận xét bạn đọc công thức.
Học sinh nêu: Luyện tập.
HS thực hiện bảng con
HS làm bài tậo vào vở BT
Học sinh nêu đề toán và giải :
7 + 3 = 10 (con gà)
HS thực hiện vào bảng con
Học sinh nêu tên bài.
Một vài em đọc bảng cộng trong phạm vi 10 và nêu cấu tạo số 10.
HS lắng nghe.
Thủ công: GẤP CÁI QUẠT (Tiết 1)
I.Mục tiêu: -Giúp HS biết cách gấp và gấp được các quạt bằng giấy.
II.Đồ dùng dạy học:
-Mẫu gấp quạt giấy mẫu.
-1 tờ giấy màu hình chữ nhật, 1 sợi chỉ màu.
-Học sinh: Giấy nháp trắng, bút chì, vở thủ công.
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1.KTBC:
Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh theo yêu cầu Giáo viên dặn trong tiết trước.
Nhận xét chung về việc chuẩn bị của học sinh.
3.Bài mới:
Giới thiệu bài, ghi tựa.
Hoạt động 1: GV hướng dẫn học sinh quan sát và nhận xét: (10/) Thực hành, hỏi đáp.
Cho học sinh quan sát mẫu gấp cái quạt giấy (H1).
Định hướng sự chú ý giúp học sinh nhận xét: SGV
Hoạt động2: GV hướng dẫn học sinh mẫu gấp:
B1: Đặt tờ giấy lên mặt bàn và gấp các nếp gấp cách đều (H3).
B2: Gấp đôi (H3) để lấy dấu giữa, sau đó dùng chỉ hay len buộc chặt phần giữa và bôi hồ để dán (H4).
B3: Gấp đôi (H4) dùng tay ép chặt để hồ dính 2 phần cái quạt lại, ta được chiếc quạt giấy trông rất đẹp như (H1)..
Hoạt động 3: Học sinh thực hành:
Cho học sinh thực hành gấp theo từng giai đoạn (gấp thử)
4.Củng cố:
Hỏi tên bài, nêu lại quy trình gấp cái quạt giấy.
5.Nhận xét, dặn dò, tuyên dương:
Nhận xét, tuyên dương các em gấp đẹp.
Chuẩn bị tiết sau thực hành.
Học sinh mang dụng cụ để trên bàn cho Giáo viên kểm tra.
Vài HS nêu lại
Học sinh quan sát mẫu gấp cái quạt giấy.
Học sinh gấp theo hướng dẫn của GV qua từng bước.
Học sinh thực hành gấp và dán cái quạt giấy.
Học sinh nêu quy trình gấp.
Thứ sáu ngày… tháng… năm 200…
Tập viết:
BÀI 13: NHÀ TRƯỜNG – BUÔN LÀNG – HIỀN LÀNH
ĐÌNH LÀNG – BỆNH VIỆN – ĐOM ĐÓM
I.Mục tiêu : SGV
II.Đồ dùng dạy học:
-Mẫu viết bài 13, vở viết, bảng … .
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1.KTBC: Hỏi tên bài cũ. (5/) Thực hành, hỏi đáp.
HS lên viết bảng con:
Gọi 1 tổ nộp vở để GV chấm.
Nhận xét bài cũ.
2.Bài mới :
Qua mẫu viết GV giới thiệu và ghi tựa bài.
Hoạt đông1: GV hướng dẫn HS quan sát bài viết.(12/)
GV viết mẫu, vừa viết vừa nêu cách viết.
Gọi HS đọc nội dung bài viết.
Phân tích độ cao, khoảng cách các chữ ở bài viết.
HS viết bảng con.
GV về lớp dạy cá nhân, sửa sai.
Hoạt động 2: Thực hành (12/) Thực hành.
Cho HS viết bài vào tập.
GV về lớp dạy cá nhân
4.Củng cố : (5 /) hỏi đáp
Gọi HS đọc lại nội dung bài viết.
Thu vở chấm một số em.
Nhận xét tuyên dương.
5.Dặn dò : Viết bài ở nhà, xem bài mới.
1HS nêu tên bài viết tuần trước.
HS viết bảng con: con ong, cây thông, vầng trăng, củ gừng, củ riềng.
Chấm bài tổ 3.
HS nêu tựa bài.
HS theo dõi ở bảng lớp.
Nhà trường, buôn làng, hiền lành, đình làng, bệnh viện, đom đóm.
HS tự phân tích.
Học sinh nêu : các con chữ viết 5 dòng, 2 dòng, 2 dòng
HS thực hành bài viết vào vở.
HS nêu: Nhà trường, buôn làng, hiền lành, đình làng, bệnh viện, đom đóm.
Tập viết:
BÀI 14: ĐỎ THẮM – MẦM NON – CHÔM CHÔM
TRẺ EM – GHẾ ĐỆM – MŨM MĨM
I.Mục tiêu : SGV
II.Đồ dùng dạy học:
-Mẫu viết bài 13, vở viết, bảng … .
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1.KTBC: Hỏi tên bài cũ.(5/) Thực hành, hỏi đáp.
HS lên viết bảng con:
Gọi 1 tổ nộp vở để GV chấm.
Nhận xét bài cũ.
2.Bài mới :
Qua mẫu viết GV giới thiệu và ghi tựa bài.
Hoạt đông1: GV hướng dẫn HS quan sát bài viết.(10/)
GV viết mẫu, vừa viết vừa nêu cách viết.
Gọi HS đọc nội dung bài viết.
Phân tích độ cao, khoảng cách các chữ ở bài viết.
HS viết bảng con.
GV về lớp dạy cá nhân, sửa sai.
Hoạt động 2: Thực hành ( 10 /) Thực hành.
Cho HS viết bài vào tập.
GV về lớp dạy cá nhân
4.Củng cố (5/). Hỏi đáp
Gọi HS đọc lại nội dung bài viết.
Thu vở chấm một số em.
Nhận xét tuyên dương.
5.Dặn dò : Viết bài ở nhà, xem bài mới.
1HS nêu tên bài viết tuần trước.
Nhà trường, buôn làng, hiền lành, đình làng, bệnh viện, đom đóm.
Chấm bài tổ 3.
HS nêu tựa bài.
HS theo dõi ở bảng lớp.
Đỏ thắm, mầm non, chôm chôm, trẻ em, ghế đệm, mũm mĩm.
HS tự phân tích.
Học sinh nêu : các con chữ viết 5 dòng, 2 dòng, 2 dòng
HS thực hành bài viết vào vở.
HS nêu: Đỏ thắm, mầm non, chôm chôm, trẻ em, ghế đệm, mũm mĩm.
Toán : PHÉP TRỪ TRONG PHẠM VI 10.
I.Mục tiêu : SGV
Đồ dùng dạy học:
-Bộ đồ dùng toán 1, VBT, SGK, bảng … .
-Các mô hình phù hợp để minh hoạ phép trừ trong phạm vi 10.
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1.KTBC : (5/) Hỏi đáp, thực hành.
Học sinh làm bảng con.
Nhận xét KTBC.
2.Bài mới :
GT bài ghi tựa bài học.
Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh thành lập và ghi nhớ bảng trừ trong phạm vi 9. ( 10 /) Thực hành, hỏi đáp.
Bước 1: Hướng dẫn học sinh thành lập công thức 10 – 1 = 8 và 10 – 8 = 1
Bước 2: Hướng dẫn học sinh thành lập các công thức còn lại: 10 – 2 = 8 ; 10 – 8 = 2 ; 10 – 3 = 7 ; 10 – 7 = 3 ; 10 – 4 = 6 ; 10 – 5 = 5 tương tự như trên.
Bước 3: Hướng dẫn học sinh bước đầu ghi nhớ bảng trừ trong phạm vi 9 và cho học sinh đọc lại bảng trừ.
Hoạt động 2: Hướng dẫn luyện tập(10/)
Yêu cầu HS làm BT1,2,3,4
GV về lớp dạy cá nhân.
Gọi học sinh lên bảng chữa bài
Hoạt động 3: trò chơi :Tiếp sức.5/) T.luận
Cách chơi : SGV
Giáo viên nhận xét trò chơi.
Gọi học sinh xung phong đọc thuộc bảng trừ trong phạm vi 9.
Nhận xét, tuyên dương
3.Củng co á- Dặn dò : (5/) Hỏi đáp
Nhận xét giờ học
Về nhà làm bài tập ở VBT, học bài, xem bài mới.
Đặt tính rồi tính:
5 + 5 = , 4 + 6 =
7 + 3 = , 8 + 2 =
HS nhắc tựa.
Học sinh QS trả lời câu hỏi.
Học sinh nêu: 10 ngôi sao bớt 1 ngôi sao còn 9 ngôi sao.
Làm tính trừ, lấy chín trừ một bằng tám.
10 – 1 = 9.Vài HS đọc lại 10 – 9 = 1.
Học sinh thực hiện bảng cài của mình trên que tính và rút ra:
10 – 9 = 1 . Vài em đọc lại công thức. SGK
HS làm BT1,2,3,4.
10
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
9
Đại diện 2 nhóm chơi trò chơi.
Các bạn khác vỗ tay cổ vũ cho nhóm mình
Học sinh lắng nghe.
File đính kèm:
- TUAN 15.doc