Bài giảng Tiếng Việt 2 (Tập đọc) - Bài 9: Vè chim - Lê Thị Thu Hằng

pptx31 trang | Chia sẻ: nhatha1 | Ngày: 04/09/2025 | Lượt xem: 9 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Tiếng Việt 2 (Tập đọc) - Bài 9: Vè chim - Lê Thị Thu Hằng, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ĐẤT NƯỚC VÀ CON NGƯỜI K H Ở I Đ Ộ N G Mỗi sớm mai thức dậy, Luỹ tre xanh rì rào, Ngọn tre cong gọng vó Kéo mặt trời lên cao. Những trưa đồng đầy nắng, Trâu nằm nhai bóng râm, Tre bần thần nhớ gió, Chợt về đầy tiếng chim. Mặt trời xuống núi ngủ, Tre nâng vầng trăng lên. Sao, sao treo đầy cành, Suốt đêm dài thắp sáng. Bỗng gà lên tiếng gáy Xôn xao ngoài luỹ tre. Đêm chuyển dần về sáng, Mầm măng đợi nắng về. ĐẤT NƯỚC VÀ CON NGƯỜI VÈ CHIM Hay chạy lon Hay nghịch hay tếu Có tình có ton Là cậu chìa vôi nghĩa Là gà mới nở Hay chao đớp mồi Là mẹ chim Là chim chèo bẻo Vừa đi vừa sâu Tính hay mách lẻo nhảy Thím khách trước Giục hè đến Là em sáo xinh nhà mau Hay nói linh tinh Hay nhặt lân la Là cô tu hú Là con liếu điếu Là bà chim sẻ Nhấp nhem buồn ngủ Là bác(Đồng cú Dao) mèo... VÈ CHIM Hay chạy lon Hay nghịch hay tếu Có tình có xon Là cậu chìa vôi nghĩa Là gà mới nở Hay chao đớp mồi Là mẹ chim Là chim chèo bẻo Vừa đi vừa sâu Tính hay mách lẻo nhảy Thím khách trước Giục hè đến Là em sáo xinh nhà mau Hay nói linh tinh Là bà chim sẻ Là cô tu hú Là con liếu điếu Hay nhặt lân la Nhấp nhem buồn ngủ Là bác(Đồng cú Dao) mèo... Luyện đọc 1 Lon xon 2 Lân la 3 Nhấp nhem 4 Liếu điếu VÈ CHIM Hay chạy lon Hay nghịch hay tếu Có tình có ton Là cậu chìa vôi nghĩa Là gà mới nở Hay chao đớp mồi Là mẹ chim Là chim chèo bẻo Vừa đi vừa sâu Tính hay mách lẻo nhảy Thím khách trước Giục hè đến Là em sáo xinh nhà mau Hay nói linh tinh Hay nhặt lân la Là cô tu hú Là con liếu điếu Là bà chim sẻ Nhấp nhem buồn ngủ Là bác(Đồng cú Dao) mèo... 01 Lon xon Lân la Chạy nhanh và đáng yêu 02 Loanh quanh, không đi xa 03 Nhấp nhem Lúc nhắm lúc mở Liếu điếu 04 Tên một loài chim VÈ CHIM Hay chạy lon Hay nghịch hay tếu Có tình có ton Là cậu chìa vôi nghĩa Là gà mới nở Hay chao đớp mồi Là mẹ chim Là chim chèo bẻo Vừa đi vừa sâu Tính hay mách lẻo nhảy Thím khách trước Giục hè đến Là em sáo xinh nhà mau Hay nói linh tinh Hay nhặt lân la Là cô tu hú Là con liếu điếu Là bà chim sẻ Nhấp nhem buồn ngủ Là bác(Đồng cú Dao) mèo... 1. Kể tên các loài chim được nhắc đến trong bài? gà, chim sáo, liếu điếu, chìa vôi, chèo bẻo, chim khách, chim sẻ, chim sâu, tu hú, cú mèo. 2. Chơi đố vui về các loài chim? c Chim gì vừa đi vừa nhảy? c Chim sáo 3. Tìm những từ ngữ chỉ hoạt động của các loài chim trong bài vè? vừa đi vừa nhảy, nói linh tinh, hay nghịch hay tếu, hay chao đớp mồi, hay mách lẻo, hay nhặt lân la, có tình có nghĩa, giục hè đến mau, nhấp nhem buồn ngủ. 4. Dựa vào nội dung bài vè và hiểu biết của em, giới thiệu về loài chim? Em thích bác cú mèo nhất, vì trong bài vè, hình ảnh của bác hiện lên rất ngộ nghĩnh, hài hước, lúc nào cũng gật gù buồn ngủ. VÈ CHIM Hay chạy lon Hay nghịch hay tếu Có tình có ton Là cậu chìa vôi nghĩa Là gà mới nở Hay chao đớp mồi Là mẹ chim Là chim chèo bẻo Vừa đi vừa sâu Tính hay mách lẻo nhảy Thím khách trước Giục hè đến Là em sáo xinh nhà mau Hay nói linh tinh Hay nhặt lân la Là cô tu hú Là con liếu điếu Là bà chim sẻ Nhấp nhem buồn ngủ Là bác(Đồng cú Dao) mèo... Câu 2. Đặt một câu với từ ngữ ở bài tập trên TIẾT 3 + Cấu tạo: Cao 5 li ( 6 đường kẻ ngang) Viết 2 nét/ Nét 1: Nét hất Nét 2: Móc ngược (bên phải) Nét 3: Móc ngược (bên phải) + Cách viết: Nét 1: Đặt bút trên đường kẻ 2, viết nét hất, đến đường kẻ 3 thì dừng lại. Nét 2: Từ điểm dừng của bút của nét 1, chuyển hướng bút để viết nét móc ngược thứ nhất (1). Nét 3: Từ điểm cuối của nét 2 (ở đường kẻ 2). Rê bút lên tới đường kẻ 3 rồi chuyển hướng bút ngược lại viết tiếp nét móc ngược thứ 2 (2). Dừng bút ở đường kẻ 2. Chú ý: Cần viết cho cân đối các phần giống nhau. Như vậy, chữ U mới nhìn cân đối và đẹp.

File đính kèm:

  • pptxbai_giang_tieng_viet_2_tap_doc_bai_9_ve_chim_le_thi_thu_hang.pptx
Giáo án liên quan