Bài giảng Tập làm văn : Luyện tập xây dựng cốt truyện

Thực hành tưởng tượng và tạo lập một cốt truyện đơn giản theo gợi ý khi đã cho sẵn nhân vật, chủ đề câu chuyện .

II) Đồ dùng : - Tranh minh hoạ cốt truyện . Bảng phụ viết sẵn đề bài .

III) Các HĐ dạy - học :

A. KT bài cũ : - Đọc ghi nhớ bài cốt truyện

 - 1HS kể lại truyện cây khế dựa vào cốt truyện

 

doc6 trang | Chia sẻ: haohao | Lượt xem: 2491 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Tập làm văn : Luyện tập xây dựng cốt truyện, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ sáu ngày 29 tháng 9 năm 2006 Tiết 4: Tập làm văn : $8: Luyện tập xây dựng cốt truyện I) Mục tiêu : - Thực hành tưởng tượng và tạo lập một cốt truyện đơn giản theo gợi ý khi đã cho sẵn nhân vật, chủ đề câu chuyện . II) Đồ dùng : - Tranh minh hoạ cốt truyện . Bảng phụ viết sẵn đề bài . III) Các HĐ dạy - học : A. KT bài cũ : - Đọc ghi nhớ bài cốt truyện - 1HS kể lại truyện cây khế dựa vào cốt truyện B. Bài mới : 1. GT bài : - GV nêu mục đích y/c của giờ học . 2. HD xây dựng cốt truyện : a. Xác định y/c của đề bài : ? Nêu y/c của đề bài ? - GV gạch chân TN quan trọng ? Muốn xây dựng cốt truyện cần chú ý điều gì ? * GV nhắc HS : Để xây dựng được cốt truyện đã cho có 3 nhân vật ( bà mẹ ốm, người con, bà tiên) em phải tưởng tượng để hình dung điều gì sẽ xảy ra diễn biến câu chuyện . - Vì là XD cốt truyện ( bộ khung cho câu chuyện ), em chỉ kể vắn tắt, không cần cụ thể chi tiết. Mỗi sự việc chỉ ghi bằng một câu . b. Lựa chọn chủ đề : - Gọi HS đọc gợi ý 1(T45) ? Nêu chủ đề em lựa chọn ? -Từ chủ đề đã cho, các em có thể tưởng tượng ra những cốt truyện khác nhau. SGK gợi ý 2 chủ đề (sự hiếu thảo, tính trung thực) để các em có hướng tưởng tượng, XD cốt truyện theo 1 trong 2 hướng trên. c. Thực hành XD cốt truyện: - Yêu câu HS đọc và trả lời lần lượt các câu hỏi theo gợi ý 1 hoặc 2 * Gợi ý 1: ? Người mẹ ốm ntn? ? Người con chăm sóc mẹ ntn? ? Để chữa khỏi bệnh cho người mẹ người con gặp k2 gì ? ? Người con quyết tâm ntn? ? Bà Tiên đã giúp đỡ hai mẹ con ntn? * Gợi ý 2: ? Bà mẹ bị ốm NTN? ? Người con chăm sóc mẹ ntn? ? Để chữa khỏi bệnh cho người mẹ, người con gặp k2 gì ? ? Bà tiên làm cách nào để thử lòng trung thực của người con ? ? Bà tiên giúp đỡ người con trung thực NTN? - Yêu cầu HS kể vắn tắt câu chuyện - Yêu cầu HS viết vắn tắt cốt chuyện vào vở - 1HS đọc đề - Tưởng tượng, kể vắn tắt, ba nhân vật: bà mẹ ốm, người con, bà tiên - Muốn XD cốt truyện cần chú ý đến lí do xảy ra câu chuyện, diễn biến câu chuyện, kết thúc câu chuyện . - Nghe - Mở SGK (T 45) - 1HS đọc gợi ý 1, 2 - Nói chủ đề em lựa chọn - Nghe - Làm việc cá nhân - 2HS giỏi làm mẫu trả lời lần lượt các câu hỏi theo gợi ý 1, 2 - 1 HS đọc - Người mẹ bị ốm rất nặng ... - Người con thương mẹ tận tuỵ chăm sóc mẹ ngày đêm ... - Người con phải vào tận rừng sâu để tìm cây thuốc quý ... - Người con gửi mẹ cho hàng xóm rồi lặn lội vào rừng .. - Bà tiên cảm động trước tấm lòng hiếu thảo của người con đã hiện ra giúp .. - 1HS đọc - Người mẹ bị ốm rất nặng .. - Người con chăm sóc mẹ chu đáo ... - Nhà nghèo, không có tiền mua thuốc... - Bà tiên biến thành người đi đường đánh rơi một túi tiền ... - Bà tiên tặng cậu bé toàn bộ số tiền cậu nhặt đượcđể mua thuốc cho mẹ . - HS thực hành kể vắn tắt câu chuyện - Viết vắn tắt cốt chuyện vào vở 3. Củng cố -dặn dò : ? Nêu cách XD cốt truyện ? ( lí do, diễn biến, kết thúc ) BTVN :- Kể lại câu chuyện em tưởng tượng cho người thân nghe . - CB giấy viết, phong bì, tem thư, nghĩ về đối tượng em sẽ viết thư để làm tốt bài KT viết thư . Tiết2: Âm nhạc: $4: Học bài hát: Bạn ơi lắng nghe ( GV nhạc dậy) Tiết 3: Toán : $20: Giây, thế kỉ I) Mục tiêu : Giúp HS : - Làm quen với đơn vị đo thời gian : Giây, thế kỉ . - Biết mối quan hệ giữa giây và phút, giữa thế kỉ và năm . II) Đồ dùng : Đồng hồ thật có 3 kim chỉ giờ, phút, giây . III) Các HĐ dạy - học : 1. KT bài cũ : KT 3 em đọc bảng ĐV đo độ dài 2.Bài mới : a. Giới thiệu về giây : - Cho HS quan sát đồng hồ có 3 kim, QS sự chuyểnđộng của kim giờ, kim phút ? Kim giờ đi từ 1 vạch nào đó đến số tiếp liền nó hết mấy giờ ? ? Kim phút đi từ 1 vạch đến vạch tiếp liền nó hết bao nhiêu phút ? 1 giờ = ? phút - GT kim giây và cho HS quan sát sự chuyển động của nó * Khoảng t/g kim giây đi từ một vạch đến vạch tiếp theo là 1 giây * Khoảng t/g kim giây đi hết một vòng (trên mặt đồng hồ ) là 1 phút, tức là 60 giây - 60 phút = ? giờ - 60 giây =? phút b. GT thế kỉ : - Để Tính những khoảng t/g dài hàng trăm năm, người ta dùng đv đo t/g là thế kỉ . 1thế kỉ dài bằng 100năm. ? 100 năm = ? thế kỉ - Bắt đầu từ năm thứ 1 đến năm thứ 100 là TK thứ I .Từ năm 101 đến năm 200 là thế kỉ thứ II . ? Năm 1975 thuộc thế kỉ nào ? ? Năm 1990 thuộc thế kỉ nào ? ? Năm 2005 thuộc thế kỉ nào ? - Người ta dùng số La Mã để ghi thế kỉ 3.Thực hành : Bài1(T25): ? Nêu y/c ? - QS, nghe, theo dõi, NX Bài2(T25) : - Quan sát - 1 giờ - 1' - 1giờ = 60 phút - Quan sát - 60phút = 1 giờ - 60 giây = 1 phút - HS nhắc lại - 100 năm =1 thế kỉ - Thế kỉ XVI - Thế kỉ XX - Thế kỉ XXI - 1 HS nêu - Làm bài tập vào SGK - Đọc bài tập, NX sửa sai - Làm bài tập vào vở, đọc BT, nhận xét a. Bác Hồ sinh năm 1890. Bác Hồ sinh vào TK XI X Bác Hồ ra đi tìm đường cứu nước năm 1911 năm đó thuộc TK XX b.Cách mạng tháng 8 thành công năm 1945. Năm đó thuộc TK thứ XX c. Bà Triệu lãnh đạo khởi nghĩa chống quân Đông Ngô năm 248. Năm đó thuộc TK thứ III Bài3(T25) : Gọi HS đọc đề - 1HS đọc đề - Lớp làm vào vở, 2 HS lên bảng . - NX, sửa sai . a. Lí Thái Tổ dời đô ra Thăng Long năm 1010. Năm đó thuộc TK thứ XI. Tính đến nay đã dược số năm là: 2005 - 1010 = 995 (năm ) b. Ngô Quyền đánh tan quân Nam Hán trên sông Bạch Đằng năm 938. Năm đó thuộc TK thứ X. Tính đến nay đã được số năm là: 2005 - 938 = 1067 ( năm ) - GV chấm một số bài, NX. 4.Tổng kết -dặn dò : ? Hôm nay học bài gì ? 1TK bằng bao nhiêu năm ? - NX. BTVN : Học thuộc ghi nhớ . Tiết 4: Địa lý: $4: Hoạt động sản xuất của người dân ở HLS. I) Mục tiêu: Học xong bài này, HS biết: - Trình bày được những đặc điểm tiêu biểu về HĐSX của người dân ở HLS. - Dựa vào tranh ảnh để tìm ra KT. - Dựa vào hình vẽ nêu được quy trình SX phân lân. - Xác lập được mối quan hệ địa lí tự nhiên và HĐSX của con người. II) Đồ dùng: - Bản đồ TN. - Tranh ảnh, 1 số mặt hàng TC, khai thác KS. III) Các HĐ dạy - học: A.KT bài cũ: ? Nêu tên 1 số DT ít người ở HLS. Kể về trang phục lễ hội và chợ phiên của họ? ? Mô tả nhà sàn tại sao người dân ở miền núi thường làm nhà sàn để ở? B. Bài mới: * GT bài: 1. Trồng trọt trên đất dốc: *HĐ1: Làm việc cả lớp. + Mục tiêu: Biết 1 số cây người dân HLS trồng và ruộng bấc thang. + Cách tiến hành: Bước 1: Bước 2: GV nêu CH. ? Người dân ở HLS trồng những cây gì? ở đâu? ? Ruộng bậc thang được làm ở đâu? ? Tại sao phải làm ruộng bậc thang? ? Người dân ở HLS trồng cây gì trên ruộng bậc thang? * KL: người dân ở HLS trồng lúa trên ruộng bậc thang, rồng ngô, chè, rau, quả........ - Cả lớp DT mục 1 + TLCH. - Trả lời. - Trồng lúa, ngô, chè trên nương, trên ruộng bậc thang. - Ngoài ra họ còn trồng cây lanh trồng rau, cây ăn quả xứ lạnh..... - .......ở sườn núi. - Vì đất dốc không bằng phẳng giúp cho giữ nước, chống xói mòn. - Trồng lúa nước. 2. Nghề thủ công truyền thống: * HĐ2: Làm việc theo nhóm. + Mục tiêu: HS biết 1 số nghề thủ công của người dân ở HLS và các SP thủ công nổi tiếng của họ. + Cách tiến hành: Bước 1: - GV phát phiếu. Bước 2: N2:? Kể tên 1 số SP thủ công của 1 số DT ở vùng núi HLS? SP thủ công nổi tiếng. N1: ? Để phục vụ đời sống và sản xuất người dân ở HLS làm những nghề thủ công nào? N3: ? Em có NX gì về màu sắc của hàng thổ cẩm? N4: ? Hàng thổ cẩm thường được dùng để làm gì? * Kl: Người dân ở HLS có nhiều nghề thủ công và các SP thủ công nổi tiếng như thổ cẩm..... - Đọc mục 2 SGK, xem tranh ảnh, vốn hiểu biết. - TL nhóm 4. TL câu hỏi. - NX bổ sung. - Đại diện nhóm báo cáo. - Thổ cẩm. - Vải thổ cẩm, gùi, cuốc, lưỡi cày, dao..... - Dệt may, đan lát, rèn, đúc.... - Màu sắc sặc sỡ. - Bán cho khách du lịch, may quần áo..... 3. Khai thác khoáng sản: +Mục tiêu: HS biết tên 1 số KS có ở HLS và quy trình SX phân lân. Khai thác lâm sản ở HLS. + Cách tiến hành: Làm việc CN. Bước 1: Bước 2: GV nêu câu hỏi. ? Kể tên các KS có ở HLS? ? ở vùng núi HLS, hiện nay khoáng sản nào được khai thác nhiều nhất? ? Mô tả quy trình SX ra phân lân? ? Tại sao chúng ta phải bảo vệ, giữ gìn và khai thác KS hợp lí? ? Ngoài khai thác KS người dân ở HLS còn khai thác gì? * KL: khoáng sản và lâm sản. ? ở Lào Cai có KS nào? ở đâu? C.Củng cố - dặn dò: - Quan sát hình 3, đọc mục 3 trả lời CH. - Trả lời, NX, bổ sung. - A- pa- tít, đồng chi, kẽm, sắt... - A- pa- tít. - Quặng A- pa- tít được khai thác ở mỏ, sau đó được làm giàu quặng( loại bỏ bớt đất, đá tạp chất). Quặng làm giàu đạt tiêu chuẩn sẽ được đưa vào nhà máy để SX ra phân lân phục vụ nông nghiệp. - Vì KS được dùng làm nguyên liệu cho nhiều nhành CN. - KS không phải là vô hạn. - Gỗ, mây, tre, nứa.... măng, mộc nhĩ, nấm hương.... quế, sa nhân.....để làm thuốc. ? Người dân HLS làm nghề gì? Nghề nào là nghề chính? ( nghề nông, thủ công, khai thác KS. Nghề nông là nghề chính? - NX giờ học. BTVN: Học thuộc bài, CB bài: Trung du Bắc Bộ. Tiết 5: Sinh hoạt lớp: $6: Kiểm điểm tuần 6 1. Nhận xét chung: * ưu điểm: - Các hoạt động tập thể đã có nề nếp. - Trong lớp đa số các em đã chú ý nghe giảng, phát biểu ý kiến XD bài. - đi học đều, đúng giờ, không còn hiện tượng quên đồ dùng HTsách vở. - Một số em có cố gắng trong HT: Cường, Hà, Bình, H Trường, Trang, Vinh, Quỳnh, Tùng, Như đạt, Minh. * Tồn tại: - ý thức tự học chưa cao, lười học bài cũ ở nhà cô giáo kiểm tra nhiều em không thuộc bài ví dụ giờ KH ngày 27/9 có 22 em không học bài cũ. - Nhiều em CB bài chưa chu đáo, trong lớp không phát biểu ý kiến XD bài. * Phê bình: - Đi học muộn: Tuyết Trinh - Nói chuyện riêng trong giờ học: Dương, Đăng Hải, H Sơn, Sơn A, Q Trường, Tùng, Xuân, Tuyết Trinh. 2. Kế hoạch tuần 5: - Chấm dứt tình trạng không học bài cũ, thực hiện nghiêm túc giờ tự học ở nhà, chuẩn bị bài chu đáo trước khi đến lớp. - Khắc phục tình trạng đi học đi học muộn. - Thực hiện nghiêm túc, có hiệu quả giờ truy bài, TD giữa giờ, sinh hoạt sao. - Thực hiện nói lời hay làm việc tốt. - Giữ gìn sức khoẻ, vệ sinh cá nhân, vệ sinh trường lớp. - thực hiện đúng các nội quy , quy định của trường, lớp.

File đính kèm:

  • docThu 6 (4).doc
Giáo án liên quan