Bài giảng Tập đọc Tuần : 10 Tiết : 28 Tên bài dạy : Sáng kiến của bé Hà

-Ngắt nghỉ hơi hợp lí sau các dấu câu, giữa các cụm từ rõ ý; bước đầu biết đọc phân biệt lời kể và lời nhân vật .

-Hiểu ND : Sáng kiến của bé Hà tổ chức ngày lễ của ông bà thể hiện tấm lòng kính yêu, sự quan tâm tới ông bà .(trả lời được các câu hỏi trong sgk )

 

doc30 trang | Chia sẻ: haohao | Lượt xem: 1253 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Tập đọc Tuần : 10 Tiết : 28 Tên bài dạy : Sáng kiến của bé Hà, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
nhà con đã thực những điều gì ? 2.Để đề phòng bệnh giun, ở trường con đã thực hiện những điều gì ? * Giáo viên nhận xét B/. Bài mới : 1/. Giới thiệu : Hôm nay các em sẽ ôn lại chương con người và sức khoẻ 2/ Hướng dẫn tìm hiểu bài : * Khởi động : Tổ chức trò chơi : Thi ai nói nhanh Hoạt động 1 : Nói tên các cơ, xương và khớp xương. Bước 1 : Trò chơi; con voi. HS hát và làm theo bài hát Bước 2 : Thi đua giữa các nhóm thực hiện Trò chơi “ xem cử động nói tên các cơ, xương và khớp xương GV: quan sát các đội chơi, làm trọng tài phân xử và phát phần thưởng cho đội thắng cuộc. * Hoạt đông 2 : Cuộc thi tìm hiểu về con người và sức khỏe. Chuẩn bị câu hỏi ; 1. Hãy nêu tên các cơ quan vận động của cơ thể. Để phát triển tốt các cơ quan vận động bạn phải làm gì ? 2. Hãy nói đường đi của thức ăn trong ống tiêu hóa. 3. Hãy nêu tên các coq quan tiêu hóa. 4. Thức ăn ở miệng và dạ dày được tiêu hóa như thế nào ? 5. Một ngày bạn ăn mấy bữa ? Đó là những bữa nào ? 6. Để giữ cho cơ thể khỏe mạnh, nên ăn uống như thế nào ? ( Để ăn sạch, bạn phải làm gì) 7. Thế nào là uống sạch ? 8. Giun thường sống ở đâu trong cơ thể người. 9. Trứng giun đi vào cơ thể người bằng cách nào ? 10. Làm thế nào để đề phòng bệnh giun. 11. Hãy nói về sự tiêu hóa thức ăn ở ruột non và ruột già. Cách thi : Mỗi nhóm cử 3 em. Mỗi cá nhân tự bốc thăm 1 câu hỏi trên cây và trả lòi ngay sau 1 phút suy nghĩ . Mỗi đại diện của mỗi tổ cùng với GV làm ban giám khảo sẽ đánh giá kết quả trả lời của cá nhân. Cá nhân nào có số điểm cao nhất sẽ là người thắng cuộc GV phát phần thưởng cho những cá nhân đạt giải. 3/ Dặn dò : Chuẩn bị bài sau : Gia đình . HS 1 : trả lời câu hỏi 1. HS 2: Trả lời câu 2. 5 HS thi xem ai nói nhanh, Nói đúng tên các bài đã học về chủ đề con người và sức khỏe. HS dưới lớp nhận xét Trông đằng xa kia có cái con Chi to ghê. Vuông vuông giống như xe hơi, lăn lăn bánh xe đi chơi. À thì ra con voi. vậy mà tôi nghĩ ngợi hoài. Đằng sau có 1 cái đuôi và 1 cái đuôi trên đầu. * Đại diện mỗi nhóm lên thực hiện một số động tác.Cácnhóm ở dưới phải nhận xét Xem thực hiện các động tác đó thì vùng cơ nào, xương nào và khớpxương nào phảicử động. Nhóm nào giơ tay trước thì được trả lời. Nếu câu trả lời đúng với đáp án của đội làm động tác đưa ra thì đội đó ghi điểm. Kết quả cuối cùng, đội nào có số điểm cao hơn, đội đó sẽ thắng. Mỗi nhóm cử 3 em. Mỗi cá nhân tự bốc thăm 1 câu hỏi trên cây và trả lòi ngay sau 1 phút suy nghĩ Giáo án môn : Chính tả Tuần : 10 Tiết :20 Tên bài dạy : n-v Ông và cháu . Người dạy :Phan Thị Kim Huệ Lớp : 2A Trường TH Lê Thị Xuyến . Ngày dạy : 5/11 /2009 I/Mục tiêu : -Nghe viết chính xác,trình bày đúng 2 khổ thơ . -Làm được BT2; BT(3)A/B, hoặc BT CT phương ngữ do GV soạn . II/Đồ dùng dạy học : -Bảng viết quy tắc chính tả trước với c/k ( k +i, e,ê) -Bút dạ , 3 băng giấy ghi nội dung bài tâp 3a hoặc 3b . -VBT III/Các hoạt động dạy học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS A .Kiểm tra bài cũ : 1. HS viết lại tên các ngày lễ vừa học trong bài chính tả trước. 2 HS làm BT2,(3). GV nhận xét – ghi điểm. B. Bài mới 1/Giới thiệu : Hôm nay các em sẽ nghe viết bài thơ “ Ông và cháu ” 2/Hoạt động 1 : Hướng dẫn nghe- viết 2.1 Hướng dãn HS chuẩn bị GV đọc toàn bài chính tả 1 lần Giúp HS hiểu bài chính tả. Có đúng là cậu bé trong bài thơ thắng được ông của mình không ? Trong bài có hai lần dùng dấu hai chấm trướccâu nói của cháu và trước câu nói của ông. Có 2 lần dùng dấu ngoặc kép để đánh dấu câu nói củacháu và câu nói của ông HS nêu tiêng khó : keo, thua , hoan hô,thủ thỉ * HS viết bảng con những chữ khó . 2.2 Gv đọc từng dòng thơ cho HS viết bài vào vở. 2.3 Chấm, chữa bài 3/Hoạt động 2 : Hướng dẫn làm bài tập chính tả 3.1/Bài tập 2 Gọi HS đọc yêu cầu . Tìm 3 chữ bắt đầu bằng c, k, . GV nhận xét – tuyên dương. GVmở bảng phụ đã viết quy tắc chính tả với c/k HS đọc,ghi nhớ Bài tập 3: 1 HS đọc yêu cầu, GV phát 3 băng giấy viết nội dung BT 3b cho 3 HS làm bài 4. Củng cố - dặn dò GV nhắc HS ghi nhớ qui tắc chính tả c/k. Nhận xét tiết học. Bài sau : Bà cháu Cả lớp viết bảng con. 1 HS đọc lại. Ông nhường cháu, giả thua cho chàu vui . Cháu vỗ tay hoan hô Cháu khỏe hơn ông nhiều! “Ông thua cháu, ông nhỉ!” “ Bế cháu, ông thủ thỉ :” HS viết bảng con . - Vật, keo, thua, hoan hô, chiều ,thủ thỉ . HS viết bài. HS đổi vở cho nhau để chấm lỗi . 1HS đọc yêu cầu . HS chơi tiếp sức để tìm. Mỗi nhóm 3 em HS đọc qui tắc. 1HS đọc yêu cầu . Cả lớp làm vở. HS dán những băng giấy GV nhận xét - Cả lớp nhận xét Lời giải: dạy bảo –cơn bão . lặng lẽ - số lẻ, mạnh mẽ . áo vải – vương vãi Giáo án môn : Tập làm văn Tuần : 10 Tiết : 10 Tên bài dạy : Kể ngắn về người thân . Người dạy : Phan Thị Kim Huệ Lớp :2A Trường TH Lê Thị Xuyến . Ngày dạy : 5/11 /2009 I/Mục tiêu : -Biết kể về ông bà hoặc người thân, dựa theo câu hỏi gợi ý ( BT1 ) -Viết được đoạn văn ngắn từ 3 đến 5 câu về ông bà hoặc người thân ( BT2 ) II/Đồ dùng dạy học : -Tranh minh hoạ BT1 ( SGK ) , VBT . III/ Các hoạt động dạy học : HĐGV HĐHS 1. Giới thiệu: 2. Hướng dẫn làm bài tập 2.1 Bài tập 1 ( miệng) – 1 học sinh đọc yêu cầu của bài * Giáo viên nhắc học sinh: Các câu hỏi trong bài tập chỉ là gợi ý. Yêu cầu của bài tập là kể chứ không phải trả lời câu hỏi. – Giáo viên khơi gợi tình cảm với ông bà, người thân ở học sinh. * Nhận xét – Yêu cầu học sinh kể trong nhóm – Giáo viên theo dõi giúp đỡ học sinh làm việc * Nhận xét 2.2/ Bài tập 2 : (Viết ) 1 học sinh đọc yêu cầu của bài – Giáo viên nhắc học sinh chú ý – Bài tập yêu cầu các em viết lại những gì em vừa nói ở bài tập 1. Cần viết rõ ràng dùng từ đặt câu cho đúng. Viết xong em phải đặt lại bài, phát hiện và sửa những chỗ sai. – Giáo viên chấm điểm một số bài viết tốt. 3. Củng cố – dặn dò: * Giáo viên nhận xét tiết học * Dặn dò: Bài sau 1 HS đọc yêu cầu . – Một số học sinh nói trước lớp, sẽ chọn kể về ai. – 1 học sinh khá giỏi kể mẫu trước lớp * Nhận xét -HS kể theo nhóm . – Đại diện học sinh thi kể * Nhận xét VD: Bà em năm nay 60 tuổi. Trước khi nghỉ hưu bà dạy ở trường tiểu học. Bà rất thương học sinh. Em rất yêu bà vì bà là người hiền hậu và rất chiều chuộng em. Có gì ngon bà cũng phần cho em. Em làm điều gì sai bà cũng không mắng mà bảo ban rất nhẹ nhàng. HS đọc yêu cầu . – Học sinh viết bài vàovở – Nhiều học sinh đọc bài viết * Cả lớp nhận xét Giáo án môn : Toán Tuần : 10 Tiết : 50 Tên bài dạy : 51 – 15 . Người dạy : Phan Thị Kim Huệ Lớp: 2A Trường TH Lê Thị Xuyến Ngày dạy : 6 /11 /2009 I/Mục tiêu : -Biết thực hiện phép trừ có nhớ trong phạm vi 100, dạng 51 – 15 . -Vẽ được hình tam giác theo mẫu ( vẽ trên giấy kẻ ô li ) II/ Đồ dùng dạy học : 5 bó 1 chục que tính và 1 que tính rời . III/Các hoạt động dạy học : HĐGV HĐHS A/Bài cũ : Gọi 2HS lên bảng làm . 91 – 9 , 71 – 6 . Nhận xét . B/Bài mới : 1/Giới thiệu bài . 2/Hoạt động 1 : Tổ chức cho HS tự tìm kết quả của phép trừ 51 – 15 . GV hdẫn HS lấy 5 bó 1 chục qt và 1 qt rời . H :Có tất cả bao nhiêu que tính ? GV :Có 51 qt(gv giơ 5 bó 1chục và 1 qt rời ,viết 51 lên bảng .),lấy đi 15 qt(viết số 15 bên phải số 51)rồi hỏi :Làm thế nào để lấy đi 15 qt ? GV hdẫn :Để bớt đi 5 qt ta bớt đi 1 qt rời ( của 51 qt), rồi lấy 1 bó 1 chục tháo ra được 10 qt rời, bớt tiếp 4 qt nữa, còn 6 qt(lúc này còn 4 bó 1 chục và 6 qt rời ). -Để bớt tiếp 1chục qt, ta lấy tiếp 1 bó 1 chục qt nữa .Như thế là đã lấy đi 2 bó bó 1 chục qt ;5 bó 1 chục bớt đi 2 bó 1 chục còn 3 bó 1 chục ,tức là còn 3 chục qt …… H: Có 51 que tính, lấy đi 15 que tính ,còn bao nhiêu que tính ? Yêu cầu HS nêu phép tính để tìm ra 36 qt . GV ghi số 36 vào chỗ chấm : 51 – 15 = 36 Hdẫn HS đặt tính và tính như sgk. 51 - 1 không trừ được 5, lấy 11 trừ 5 1 5 bằng 6,viết 6 , nhớ 1. 3 6 - 1 thêm 1 bằng 2, 5 trừ 2 bằng 3, 51 – 15 = 36 . viết 3. 3/Hoạt động 2 : Thực hành Bài 1 :( Cột 1,2,3) Tính . Gọi HS nêu yêu cầu . Củng cố cách thực hiện tính . Nhận xét , sửa sai . 2HS lên thực hiện . 1 HS lên đọc thuộc bảng trừ . 51 que tính . HS nêu các cách thực hiện . HS thao tác trên que tính . Có 51 qt, lấy đi 15 qt ,còn 36 qt . HS nêu phép tính để tìm ra 36 qt (phép trừ ),viết phép trừ vào giữa 51 và 15 . HS nêu cách đặt tính . HS nêu cách tính . Vài HS nhắc lại cách tính . HS nêu yêu cầu . HS nêu cách tính . HS lần lượt lên bảng làm .Cả lớp làm bảng con . 81 31 51 41 71 46 17 19 12 26 35 14 32 29 45 ……. Bài 2 : Gọi hs nêu yêu cầu . Đặt tính rồi tính hiệu …..( bài a,b ) Củng cố cách đặt tính , cách tính . Gọi HS lần lượt lên bảng làm . Bài 3 : Tìm x ( NÂNG CAO ) Bài 4 : Vẽ hình theo mẫu . GV hdẫn HS chấm các điểm vào vở (như SGK) Yêu cầu HS nêu cách vẽ . Nhận xét , sửa sai . 4/Củng cố - dặn dò : Chuẩn bị bài sau : Luyện tập . Nhận xét tiết học . HS nêu yêu cầu . HS nêu cách đặt tính . HS nêu cách trừ từ phải sang trái . HS lên bảng làm . Cả lớp làm vào vở . a/ 81 và 44 b/ 51 và 25 51 44 25 37 26 HS khá , giỏi làm vào vở . HS nêu yêu cầu . HS chấm các điểm vào vở . HS nêu cách vẽ . HS thực hành vẽ vào vở . Giáo án môn : Hoạt động tập thể Tuần : 10 Tiết : 20 Tên bài dạy : Sinh hoạt cuối tuần . Người dạy : Phan Thị Kim Huệ Lớp: 2A Trường TH Lê Thị Xuyến Ngày dạy : 6 /11 /2009 I/Mục tiêu : -Đánh giá công tác tuần qua . -Đề ra kế hoạch tuần đến . II/Các hoạt động dạy học : 1/.Đánh giá các hoạt trong tuần: a/.Ưu điểm: -Thực hiện tốt nề nếp các mặt TD,VS -Nhiều em tiến bộ trong học tập như : Trà My, Tuấn , Thạch . - Sách ,vở đồ dùng học tập đầy đủ -VS cá nhân sạch sẽ -Đi học chuyên cần -Ôn tập và thi giữa kì I tốt . b/.Tồn tại: - Nề nếp thể dục còn chậm,một số em làm động tác chưa đều - Một số em chữ viết chưa đẹp : Duy Thuận , An , Đức , Lộc . 2/.Kế hoạch tuần đến: -Học chương trình tuần 12 - Duy trì tốt các mặt hoạt động - Rèn chữ viết -KT tác phong ,vệ sinh - Kiểm tra sách vở,đồ dùng học tập -Tổ chức ca múa hát tập thể , trò chơi dân gian . -Thực hiện chủ đề “Thầy cô giáo .”

File đính kèm:

  • docT-10.doc
Giáo án liên quan