Đọc lưu loát, trôi chảy toàn bài. Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng tả nhẹ nhàng, chậm rãi.
- Hiểu các từ ngữ trong bài.
- Hiểu giá trị và vẻ đặc sắc của cây sầu riêng.
II- Đồ dùng dạy học
- Tranh, ảnh minh hoạ cho bài
4 trang |
Chia sẻ: haohao | Lượt xem: 1422 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Tập đọc tiết 2 Sầu riêng, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 22
Thứ hai ngày 5 tháng 2 năm 2007
Tiết 1: Chào cờ
$ 22: Tập trung sân trường
Tiết 2: Tập đọc
$ 43: Sầu riêng
I – Mục tiêu
- Đọc lưu loát, trôi chảy toàn bài. Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng tả nhẹ nhàng, chậm rãi.
- Hiểu các từ ngữ trong bài.
- Hiểu giá trị và vẻ đặc sắc của cây sầu riêng.
II- Đồ dùng dạy học
- Tranh, ảnh minh hoạ cho bài
III- Các hoạt động dạy học:
1- KT bài cũ:
- Đọc thuộc lòng bài thơ: Bè xuôi sông La
2- Bài mới:
a- Giới thiệu chủ điểm và bài.
b- Luyện đọc + tìm hiểu bài.
* Luyện đọc
- Đọc theo đoạn
+ L1: Đọc từ khó.
+ L2: Giải nghĩa từ.
-> 2 học sinh đọc thuộc bài thơ.
- Trả lời câu hỏi về ND bài.
- Tạo cặp, đọc đoạn trong cặp.
-> 1, 2 học sinh đọc toàn bài.
- Đọc theo cặp
- Đọc toàn bài
-> GV đọc diễn cảm toàn bài.
* Tìm hiểu bài
- Đọc đoạn 1
Câu 1
- Đọc thầm toàn bài
Câu 2
- Tạo cặp, đọc đoạn trong cặp.
-> 1,2 học sinh đọc toàn bài.
- Đọc thầm đoạn 1.
-> Là đặc sản của miền Nam
- Miêu tả những nét đặc sắc.
a- Hoa sầu riêng
b- Quả sầu riêng
c. Dáng cây
Câu 3
-> Trổ vào cuối năm … li ti giữa những cánh hoa.
-> Lủng lẳng dưới cành … vị ngọt đến đam mê.
-> Thân khẳng khiu, cao vút … hơi khép lại tưởng là kéo.
-> Sầu riêng là loại trái quý của MN … vị ngọt đến đam mê.
* Đọc diễn cảm.
- Đọc 3 đoạn
- GV đọc diễn cảm đoạn 1
- Thi đọc trước lớp
-> NX và bình chọn
-> 3 học sinh đọc 3 đoạn.
- Tạo cặp, luyện đọc.
-> 3, 4 học sinh thi đọc diễn cảm.
3- Củng cố, dặn dò
- NX chung tiết học.
- Ôn và luyện đọc lại bài. Chuẩn bị bài sau.
Tiết 3: Toán
$ 106: Luyện tập chung
I – Mục tiêu
- Giúp học sinh củng cố khái niệm ban đầu vể PS, rút gọn PS và quy đồng MS các PS (chủ yếu là 2 PS)
- Làm được các bài tập có liên quan.
II- Đồ dùng dạy học
Bảng lớp, bảng phụ
III- Các hoạt động dạy học
B1: Rút gọn các PS
- Làm bài tập cá nhân
B2: Phân số nào bằng
-> Các PS bằng
- Rút gọn các phân số:
B3: Quy đồng MS các PS
a) và ta có
b) và ta có
c) và (MSC: 36)
d) và (MSC: 12)
- Làm bài cá nhân:
Ta có: 36: 9 = 4; 36 : 12 = 3
giữ nguyên
B4: NHóm nào có 2/3 số ngôi sao đã tô màu:
a- 1/3 d- 3/5
c- 2/5
- Quan sát và TLCH
-> Số ngôi sao phần b có 2/3 số ngôi sao đã tô màu.
* Củng cố, dặn dò:
- NX giờ học.
- Ôn và làm lại bài
- Chuẩn bị bài sau.
Tiết 4: Luyện từ và câu
$ 43: Chủ ngữ trong câu kể Ai thế nào ?
I – Mục tiêu
Nắm được ý nghĩa và cấu tạo của CN trong câu kể ai thế nào ?
- XĐ đúng CN trong câu kể ai thế nào ? Viết được 1 đoạn văn tả 1 loại trái cây có dùng 1 số câu kể ai thế nào ?
II- Địa điểm, phương tiện
Bảng lớp, bảng phụ
III- Các hoạt động dạy học
1- Kiểm tra bài cũ:
? Đặt 3 câu kể ai thế nào về 1 loại hoa mà em thích.
- Nhắc lại ND bài 42 (ghi nhớ).
-> 2, 3 học sinh đặt câu.
2- Bài mới:
a- Giới thiệu
b- Phần NX
B1: Tìm các câu kể ai thế nào ? trong đoạn văn .
-> 2 HS đọc đoạn văn
- Các câu 1, 2, 3, 5 là các câu kể ai thế nào ?
B2: XĐ Cn các câu vừa tìm được
Câu 1
Câu 2:
Câu 4:
Câu 5:
-> Gạch dưới Cn trong câu.
Hà Nội
Cả 1 vùng trời
Các cụ già
Những cô gái thủ đô.
B3: TLCH:
? CN cho ta biết điều gì
? Cn nào là 1 từ, CN nào là 1 ngữ
-SV sẽ được thông báo về đ2, t/c ở VN.
-> 1 từ: DT riêng Hà Nội
1 ngữ: Cụm DT tạo thành.
c- Phần ghi nhớ
- Đọc ND phần ghi nhớ.
- Nêu Vd cho ghi nhớ.
d- Phần luyện tập;
B1: XĐ CN của các câu kể ai thế nào trong đoạn văn trên.
- Đọc đoạn văn
- Gạch dưới câu kể ai thế nào.
- XĐ Cn của các câu đó.
Câu 3:
Câu 4:
Câu 5:
Câu 6:
Câu 8:
Màu vàng trên lưng chú
Bốn cái cánh
Cái đầu và 2 con mắt
Thân chú
Bốn cánh
B2: Viết 1 đoạn văn:
- Nêu yêu cầu của bài.
- HS viết đoạn văn.
- Đọc đoạn văn:
- Nối tiếp đọc đoạn văn, nói rõ các câu kể Ai thế nào ?
-> NX, chấm điểm 1 số bài.
3- Củng cố, dặn dò: - NX chung tiết học
- Đọc thuộc ghi nhớ, làm lại bài.
- Chuẩn bị bài sau.
Tiết 5: Khoa học
$43: Âm thanh trong cuộc sống
I – Mục tiêu
Sau bài học, học sinh có thể:
- Nêu được vai trò của âm thanh trong đời sống (giao tiếp với nhau qua nói, hát, nghe; dùng để làm tín hiệu (tiếng trống, tiếng còi xe, …)
- Nêu được ích lợi của việc ghi lại được âm thanh.
II- Đồ dùng dạy học
Chuẩn bị đồ dùng làm thí nghiệm
III- Các hoạt động dạy học
* Khởi đồng: Trò chơi: Tìm từ diễn tả âm thanh:
- Chia 2 nhóm:
N1: Nêu tên nguồn gốc phát ra âm thanh (đồng hồ)
N2: Từ phù hợp diễn tả âm thanh.
HĐ1: Tìm hiểu vai trò của âm thanh trong đời sống.
? Ghi lại vai trò của âm thanh.
-> Giao tiếp với nhau qua nói, hát, nghe; dùng để làm tín hiệu (trống, còi, …)
- Quan sát các hình trang 86 (SGK)
- HS nêu vai trò của âm thanh.
HĐ2: Nói về những âm thanh ưa thích và những âm thanh không thích
- HS trình bày ý kiến
- Diễn tả thái độ trước TG âm thanh xung quanh.
- Viết thành 2 cột (thích, không thích).
- Nêu lí do,
HĐ3: Tìm hiểu ích lợi của việc ghi lại được âm thanh
- Cách ghi âm hiện nay
-> Ghi âm vào băng sau đó phát lại, (nói, hát…)
HĐ4: Trò chơi “làm nhạc cụ”
- Chuẩn bị 5 chai.
- Đổ nước vào chai, từ vơi đến gần đầy (5 chai)
So sánh âm do các chai phát ra khi gõ
-> khi gõ, chai rung động phát ra âm thanh. Chai nhiều nước khối lượng lớn hơn sẽ phát ra âm thanh trầm hơn
- HS biểu diễn.
- Đánh giá bài biểu diễn của nhóm bạn.
* Củng cố, dặn dò:
- NX chung tiết học.
- Ôn và thực hành lại bài. Chuẩn bị bài sau.
File đính kèm:
- Thu 2 (7).doc