Bài giảng Tập đọc thư thăm bạn

. Đọc thành tiếng:

- Đọc đúng các tiếng từ khó dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ

- Đọc trôi chảy toàn bài: Ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ, nhấn giọng ở các từ ngữ gợi tả, gợi cảm

- Đọc diễn tả toàn bài

2. Đọc hiểu:

 

doc47 trang | Chia sẻ: haohao | Lượt xem: 1348 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Tập đọc thư thăm bạn, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
o HS hoàn thành bài ở buổi sang - Nhận xét * HĐ2: - Yêu cầu HS đọc đề bài 1/14 VBT - Cho HS làm bài vào vở - Nhận xét * HĐ3: - Yêu cầu HS đọc đề bài 2 - Cho HS làm bài - Nhận xét * HĐ4: Trò chơi - tiếp sức - Treo bảng phụ có đề bài 3 - Cho HS nhắc lại cách viết giá trị của chữ số VD: 64973213 giá trị của số 4 là: - Nêu trò chơi và cách chơi: Cho mỗi đội 2 loại phấn khác màu, yêu cầu điền vào cùng 1 bảng - Nhận xét * HĐ5: - Chuẩn bị bài sau - HS làm sửa - 1 HS đọc - 1 HS làm bảng, cả lớp làm vài VBT + 3 số đầu phân tích thành các hang + 340756033 205037060 70035492 HS sửa bài - 1 HS đọc - HS làm vở, trình bày miệng - 1 HS đọc - HS nêu - 4 000 000 - 2 đội chơi. Đội nào điền được nhiều giá trị của chữ số nhất thì thắng - Nhận xét Thứ ngày tháng năm Toán (TC) VIẾT SỐ TỰ NHIÊN TRONG HỆ THẬP PHÂN I/ Mục tiêu: - Củng cố đặc điểm của hệ thập phân - Giá trị của chử số phụ thuộc vào vị trí của chữ số đó trong một số cụ thể II/ Chuẩn bị: - Bảng phụ viết bài 1, 3/17 VBT II/ Các hoạt động dạy học: Hoạt động thầy Hoạt động trò Ghi chú * HĐ1: Cho HS hoàn thành bài ở buổi sang - Nhận xét * HĐ2: -Cho HS đọc yêu cầu bài 1/17VBT - Cho HS làm bài vào vở - Nhận xét * HĐ3: - Yêu cầu HS đọc đề bài 2 - Cho HS phân tích mẫu - GV nêu cách làm: GV đọc số, HS làm - Nhận xét * HĐ4: - Cho HS đọc đề bài 3 - Cho HS nhắc lại cách viết giá trị của chữ số trong một số - Nhận xét * HĐ5: - Chuẩn bị bài sau - HS làm, sửa bài - 1 HS đọc - 1 HS làm bảng,cả lớp làm vào vở ĐS: + 50843 có 50 nghìn, 8 trăm, 4 chục, 3 đơn vị + Mười sáu nghìn ba trăm hai mươi lăm có 16 nghìn, 3 trăm, 2 chục, 5 đơn vị - Sữa bài, nhận xét - 1 HS đọc - HS tự phân tích mẫu - HS làm vào bảng từng bài, 1 HS lên bảng - HS nhận xét từng bài - 1 HS đọc - 1 HS lên bảng,cả lớp làm vào vở - HS nhận xét, sửa Thứ ngày tháng năm Toán (TH) - GV cho HS hoàn thành bài tập buổi sáng - Cho HS lấy vở bài tập ra làm (trang…) - Nhắc nhở các em đọc kỉ đề bài trước khi làm - Theo dõi HS làm bài - Gọi 1 số HS lên bảng làm - Nhận xét chữa bài - Nhận xét tiết Thứ ngày tháng năm Sinh Hoạt Cho HS học tiểu sử của trường, của chi đội mang tên Tập các động tác cơ bản của nghi thức đội + Quay trrái, quay phải, quay đằng sau + Đội hình hàng dọc hàng ngang + Chào cờ, hát quốc ca, đội ca - Chơi trò chơi Thứ ngày tháng năm SINH HOẠT LỚP I/ Nhận xét hoạt động tuần 3: Lớp học đã đi vào nề nếp, ổn định Các emm học tập chăm chỉ, phát biểu xây dựng bài tốt Trang trí lớp học thực hiện tốt Có 1 số em vẫn thụ động, chưa học và làm bài đầy đủ Đã học tiểu sủ của trường, của lớp và nghi thức đội Đã tổ chức trung thu cho các em vui vẻ II/ Kế hoạch tuần 4: Chuẩn bị nhân sự vào ban chỉ huy chi đội để tiến hành đại hội chi đội, Đại hội liên đội Tiếp tục thực hiện tốt việc dạy va học Đón BCH dự giờ thăm lớp Thứ ngày tháng năm Tiếng Việt (TC) TẬP ĐỌC + CHÍNH TẢ (Nghe – viết) THƯ THĂM BẠN (Hoà bình … mới như mình) I/ Mục tiêu: - Luyện đọc 2 bào tập đọc ở tuần 2 - Nghe viết đúng chính tả và trình bày đoạn “Hoà bình … mới như hình” - Luyện viết chữ sạch, đẹp, bảng con II/ Đồ dùng dạy học: - Vở HS, bảng con III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động thầy Hoạt động trò Ghi chú HĐ1: (10 phút) - GV hướng dẫn HS - HS nêu tên bài và luyện đọc HĐ2: (10 phút) - Giới thiệu bài: thư thăm bạn - Hỏi: Bạn Lương viết thư cho bạn Hồng để làm gì? - Yêu cầu HS phát hiện từ khó trong đoạn - GV bổ sung thêm – ghi bảng - Phân tích và hướng dẫn HS - GV nhận xét HĐ3: (15 phút) - GV đọc từng câu cho HS viết đến hết bài - Đọc lại cho HS soát lỗi - Thu vở chấm (HS yếu - TB) - Nhận xét bài viết - Luyện đọc trôi chảy 2 bài tập đọc trong tuần 2 Dế Mèn bênh vực kẻ yếu (tt) Truyện cổ nước mình + HS mở SGK trang 25 + 1 em đọc đoạn bạn cần biết - An ủi, chia sẻ nỗi buồn với Hồng khi ba Hồng chết - HS nêu từ khó - Xúc động, lũ lụt, xã than - Luyện viết từ khó - 1 HS lên bảng viết, ở dưới viết vào bảng con - 1 HS lên bảng viết bài, ở dưới viết vào vở - HS đổi chéo vở cho nhau dể soát lỗi Thứ ngày tháng năm Luyện từ và câu (TH) Đọc lại phần ghi nhớ về dấu 2 chẩmtong SGK trang 22 Làm việc nhóm đôi Mượn lời Dế Mèn trong đoạn trích “Dế Mèn bênh vực kẻ yếu ” kể lại việc mính đã làm để bảo vệ Nhà Trò. Trong đoạn đó có dung ít nhất 2 lần dấu 2 chấm với 2 tác dụng khác nhau Hai em trao đổi và xác định khi nào thì dung dấu 2 chấm Thứ ngày tháng năm TẬP ĐỌC (TH) Các bài tập đọc trong tuần 2 Đọc diễn cảm 2 bài tập đọc: Dế Mèn bênh vực kẻ yếu, Truyện cổ nước mình Đọc lại các từ khó Phân đoạn, nêu ý nghĩa từng đoạn Nêu ý nghĩa của từng bài Dò học thuộc lòng lẫn nhau bài: “Truyện cổ nước mình” Thứ ngày tháng năm Tiếng việt (TC) TỪ ĐƠN - TỪ PHỨC I/ Mục tiêu: - Giúp HS củng cố kiến thức, phân biệt được sự khác nhau giữa tiếng và từ - Phân biệt đúng từ đơn và từ phức II/ Đồ dùng dạy học: Bảng phụ, phấn màu III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động thầy Hoạt động trò Ghi chú HĐ1: (10 phút) - GV hướng dẫn HS - Nhận xét, sửa bài HĐ2: (25 phút) Làm bài tập: * Tìm các từ đơn từ phức có trong đoạn thơ sau Cháu nghe câu chuyện của bà Hai dòng nước mắt cứ oà rưng rưng Bà ơi! Thương mấy là thương Mong đừng ai lạc giữa đường về quê - GV hướng dẫn HS cách làm bài - GV nhận xét chốt ý đúng - Đặt câu với từ đơn từ phức mà em vữa tìm được - Hướng dẫn và gọi sữa bài, nhận xét * Củng cố tuyên dương - Đọc lại phần ghi nhớ SGK/28 - Giải quyết hết bài tập buổi sáng - HS đọc yêu cầu của đề Sinh hoạt nhóm đôi tìm từ đơn từ phức - HS sửa bài + Từ phức: Câu chuyện, nước mắt, rưng rưng, giữa đường + Còn lại toàn bộ là từ đơn - HS tự đặt đặc câu - HS làm miệng trước lớp khi làm VBT - HS nhận xét Thứ ngày tháng năm Tập làm văn (TC) TẢ NGOẠI HÌNH CỦA NHÂN VẬT TRONG BÀI VĂN KỂ CHUYỆN I/ Mục tiêu: - Củng cố kiến thức để HS biết lựa chọn những chi tiết tiêu biểu để tả được ngoại hình của nhân vật trong bài văn kể chuyện - Xác định được tính cách của nhân vật qua đặc điểm ngoại hình - Tập viết câu văn sinh động II/Đồ dung dạy học: Câu chuyện “tấm cám” trong sách kể chuyện cổ tích Việt Nam II/ Các hoạt động dạy học: Hoạt động thầy Hoạt động trò Ghi chú HĐ1: (10 phút) - Hướng dẫn HS Hỏi: + Khi tả ngoại hình nhân vật cần chú ý những điểm gì? + Tại sao khi tả ngoại hình NV chỉ nên tả những điểm tiêu biểu? HĐ2: (25 phút) - Em hãy viết 1 đoạn văn ngắn (8 đến 10 câu) miêu tả điểm ngoại hình của cô tấm trong truyện Tấm Cám khi cô từ trong qủa thị bước ra - GV hướng dẫn, theodõi, giúp đỡ những nhóm chậm - GV gọi các nhóm khác - Nhận xét, góp ý 3) Củng cố dặn dò: - Tuyên dương các nhóm viết câu văn hay, có hình ảnh - Đọc lại phần ghi nhớ trong SGK trang 24 + HS trả lời - HS đọc và nêu yêu cầu của đề - Gọi HS đọc truyện Tấm Cám - Sinh hoạt nhóm 4 + HS thảo luận nhóm góp ý để viết đoạn văn hay, có hình ảnh Đại diện các nhóm lên đọc kết quả thảo luận - Các nhóm khác nhận xét Thứ ngày tháng năm Khoa học: VAI TRÒ CỦA VITAMIN CHẤT KHOÁNG VÀ CHẤT SƠ I/ Mục tiêu: Giúp HS: - Kể được tên các thức ăn có chứa nhiều chất khoáng, chất sơ và vitamin - Nêu được vai trò của thức ăn chứa nhiều vitamin, chất khoáng và chất sơ - Xác định được nguồn gốc của nhóm thức ăn chứa nhiều vitamin, chất khoáng và chất sơ II/ Đồ dùng dạy học: - Các hình minh hoạ trang 14, 15 SGK - Phiếu học tập theo nhóm III/ Hoạt động dạy học: Hoạt động thầy Hoạt động trò Ghi chú HĐ1: khởi động - Gọi 2 HS lên bảng kiểm tra bài cũ + Nhận xét cho điểm HS + GV giới thiệu 1 số rau quả Đây là các loại thức ăn hằng ngày của chúng ta. Nhưng chúng ta thuộc nhóm thức ăn nào và có vai trò gì? HĐ2: Những thức ăn chứa nhiều vitamin chất khoáng và chất sơ - Yêu cầu HS quan sát hình minh hoạ trang 14,15 SGK và trả lời câu hỏi: Những thức ăn nào có chứa nhiều vitamin, chất khoáng và chất sơ + Yêu cầu đổi vai để cả 2 cùng được hoạt động + Gọi 2 đến 3 HS thực hiên hỏi trước lớp - Nhận xét, bổ sung + Hỏi: Em hãy kể tên những thức ăn chứa nhiều vitamin, chất khoáng và chất sơ mà các em ăn hằng ngày? + GV ghi nhanh tên những loại thức ăn đó lên bảng HĐ3: Vai trò của vitamin, chất khoáng, chất sơ - GV chia lớp thành 4 nhóm - Yêu cầu các nhóm đọc phần bạn cần biết và trả lớp câu hỏi sau + Kể tên một số vitamin mà em biết? + Nêu vai trò của các loại vitamin đó + Thức ăn chứa nhiều vitamin có vai trò gì đối với cơ thể? + Nếu thiếu vitamin cơ thể sẻ ra sao? Tương tự với nhóm chất khoáng và chất sơ HĐ4: Nguồn gốc của nhóm thức ăn chứa nhiều vitamin, chất khoáng và chất sơ + Hướng dẫn HS thảo luận nhóm + Chia lớp thành nhóm, mỗi nhóm từ 4 đến 6 HS , phát phiếu học tập cho từng nhóm + Yêu cầu các em hãy thảo luận để hoàn thành phiếu học tập + Sau 3 đến 5 phút gọi HS dán phiếu học tập lên bảng đọc. Gọicác nhóm khác nhận sét bổ sung Hỏi: các thức ăn chứa nhiều vitamin chất khoáng và chất sốc nguồn gốc từ đâu? + Tuyên dương nhóm làm nhanh và đúng HĐ5: Nhận xét tiết học tuyên dương những HS, nhóm HS tham gia tích cực vào bài - Dặn HS về nhà học thuộc mục bạn cần biết - Dặn HS về nhà xem trước bài 7 - Em hãy cho biết những loại thức ăn nào chứa nhiều chất đạm và vai trò của chúng? + Chất béo đóng vai trò gì? Kể tên một số loại thức ăn có chứa nhièu chất béo ? + Các tổ trưởng báo cáo các thành viên trong tổ đã tìm được 1 số loai thức ăn có chúa nhiều chất vitamin, chất khoáng và chất sơ + Quan sát các loại rau quả mà GV đưa ra + Lắng nghe - Hoạt động cặp đôi + 2 HS thảo luận và trả lời + HS1 hỏi HS2 trả lời + 2 đến 3 cặp thực hiện + HS chia nhóm nhận tên và thảo luận trong nhóm và ghi kết quả thoả luận ra giấy + HS các nhóm cử đại diện trình bày + Các nhóm khác bổ sung + HS chia nhóm và nhận xét phiếu học tập + Tiến hành thảo luận theo nội dung phiếu học + Đại diện của hai nhóm lên trình bày, các nhóm khác nhận xét, bổ sung + Các thức ăn chúa nhiều vitamin, chất khoáng và chất sơ đều có nguồn gốc từ động vật thực vật

File đính kèm:

  • docgiao an 4 tuan 3.doc