- Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng đọc nhẹ nhàng, chậm rãi.
- Hiểu ý nghĩa bi văn : Ca ngợi tài năng, tấm lịng nhân hậu và nhân cách cao thượng của Hải Thượng Lãn ông. (Trả lời được câu hỏi 1, 2, 3).
2/ TĐ : Kính trọng và biết ơn thầy thuốc Hải Thượng Lãn ông.
31 trang |
Chia sẻ: haohao | Lượt xem: 2717 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Tập đọc : thầy thuốc như mẹ hiền, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ậu phương cĩ thể phát triển vững mạnh như vậy?
+ Sự lớn mạnh của hậu phương cĩ tác động thế nào đến tiền tuyến?
GV nhận xét trình bày của HS, sau đĩ quan sát hình minh hoạ 2,3 và nêu nội dung của từng hình.
- Các nhĩm trình bày ý kiến.
*HĐ 4 : Làm việc cả lớp :
+ Đại hội chiến sĩ thi đua và cán bộ gương mẫu tồn quốc được tổ chức khi nào?
+ Tổ chức vvào ngày 1-51952.
.+ Đại hội nhằm mục đích gì?
+ Kể tên các anh hùng được đại hội bầu chọn?
+ Kể về chiến cơng của 1 trong những tấm gương trên.
- GV nhận xét câu trả lời của HS.
+ Nhằm tổng kết, biểu dương những thành tích của phong trào thi đua yêu nước của các tập thể và cá nhân cho thắng lợi của cuộc kháng chiến.
3. Củng cố –dặn dị:
- GV nhận xét tiết học, dặn dị HS về nhà học thuộc bài, tìm hiểu về chiến thắng Điện Biên Phủ 1954.
ĐỊA LÝ:
ƠN TẬP
I. MỤC TIÊU :
1. KT, KN:
- Biết hệ thống hố các kiến thức đã học về dân cư, các ngành kinh tế của nước ta ở mức độ đơn giản.
- Chỉ trên bản đồ một số thành phố, trung tâm cơng nghiệp, cảng biển lớn của nước ta.
- Biết hệ thống hĩa các kiến thức đã học về địa lí tự nhiên Việt Nam ở mức độ đơn giản: đặc điểm chính của các yếu tố tự nhiên như địa hình, khí hậu, sơng ngịi, đất, rừng.
- Nêu tên và chỉ được vị trí một số dãy núi, đồng bằng, các đảo, quần đảo của nước ta trên bản đồ.
2. TĐ: Cĩ tình yêu quê hương, đất nước và biết làm một số việc đơn giản để bảo vệ mơi trường.
II. CHUẨN BỊ :
- Các bản đồ: Phân bố dân cư, Kinh tế Việt Nam.
- Bản đồ trống Việt Nam.
- HS : Bảng con
III. CÁC HOẠT ĐỘNG :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1.Kiểm tra bài cũ:
2. Bài ơn tập:
*HĐ 1: Giới thiệu bài
- Khơng kiểm tra
*HĐ 2 : Làm ciệc cá nhân :
- HS đọc bài tập, suy nghĩ để chọn đáp án đúng và trả lời vào bảng con.
- GV nên treo các bản đồ đã chuẩn bị trước ở trên lớp cho HS đối chiếu.
a) Nước ta cĩ bao nhiêu dân tộc? Dân tộc nào cĩ số dân đơng nhất và sống chue yếu ở đâu? Các dân tộc ít người sống chủ yếu ở đâu?
- Nước ta cĩ 54 dân tộc – Dân tộc kinh cĩ số dân đơng nhất và sống chủ yếu ở đồng bằng và ven biển – Các dân tộc ít người sống chủ yếu ở miền núi và cao nguyên.
b)Trong các câu dưới đây, câu nào đúng, câu nào sai:
+ Dân cư nước ta tập trung đơng đúc ở vùng núi và cao nguyên.
- Câu a: sai
+ Ở nước ta, lúa gạo là cây được trồng nhiều nhất.
- Câu b: đúng
+ Trâu, bị được nuơi nhiều ở vùng núi; lợn và gia cầm được nuơi nhiều ở đồng bằng.
- Câu c: đúng
+ Nước ta cĩ nhiều ngành cơng nghiệp và thủ cơng nghiệp.
- câu d: đúng
+ Đường sắt cĩ vai trị quan trọng nhất trong việc vận chuyển hàng hố và hành khách ở nước ta.
- Câu e: sai
+ Thành phố Hồ Chí Minh vừa là trung tâm cơng nghiệp lớn, vừa là nơi cĩ hoạt động thương mại phát triển nhất cả nước.
- Câu g: đúng
*HĐ 3 : Làm việc theo nhĩm:
c. Kể tên các sân bay quốc tế của nước ta. Những thành phố nào cĩ cảng biển lớn bậc nhất ở nước ta?
- Sân bay Nội Bài ( Hà Nội), Tân Sơn Nhất
(TP HCM), Đà Nẵng - Những thành phố cĩ cảng biển lớn nhất là: Hải Phịng, Đà Nẵng, thành phố Hồ Chí Minh.
d. Chỉ trên bản đồ Việt Nam đường sắt Bắc – Nam, quốc lộ 1A:
- HS lên chỉ.
- Phát bản đồ trống:
* HS cĩ thể dựa vào các bản đồ cơng nghiệp, giao thơng vận tải, bản đồ trống Việt Nam để chơi các trị chơi đố vui, đối đáp, tiếp sức về vị trí các thành phố, trung tâm cơng nghiệp, cảng biển lớn của nước ta.
- Đại diện 2 nhĩm lên trình bày : 1nhĩm nêu và 1 nhĩm chỉ
- Nhận xét 2 đội chơi
3. Củng cố, dặn dị:
- Gọi HS nhắc lại nội dung tiết ơn tập.
- Về nhà học lại bài cũ và chuẩn bị bài học sau.
- GV nhận xét tiết học.
GIÚP ĐỠ HSY
TỈ SỐ PHẦN TRĂM.
I.Mục tiêu.
- Học sinh thạo cách tìm tỉ số phần trăm của 2 số
- Giải được bài tốn về tỉ số phần trăm dạng tìm số phần trăm của 1 số
- Rèn kĩ năng trình bày bài.
- Giúp HS cĩ ý thức học tốt.
II. Đồ dùng: Hệ thống bài tập.
III.Các hoạt động dạy học.
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.Ơn định:
2. Kiểm tra:
3.Bài mới: Giới thiệu - Ghi đầu bài.
- GV cho HS đọc kĩ đề bài.
- Cho HS làm bài tập.
- Gọi HS lần lượt lên chữa bài
- GV giúp đỡ HS chậm.
- GV chấm một số bài và nhận xét.
*Ơn cách tìm tỉ số phần trăm của 2 số
- Cho HS nêu cách tìm tỉ số phần trăm giữa 2 số a và b.
- Cho cả lớp thực hiện 1 bài vào nháp, 1 HS lên bảng làm: 0,826 và 23,6
- GV sửa lời giải, cách trình bày cho HS
Bài tập 1: Tìm tỉ số phần trăm của:
a) 0,8 và 1,25;
b)12,8 và 64
Bài tập 2: Một lớp cĩ 40 học sinh, trong đĩ cĩ 40% là HS giỏi. Hỏi lớp cĩ ? HS khá
- GV hướng dẫn HS tĩm tắt :
40 HS: 100%
HS giỏi: 40 %
HS khá: ? em
- Hướng dẫn HS làm 2 cách
Bài tập 3:
Tháng trước đội A trồng được 1400 cây tháng này vượt mức 12% so với tháng trước. Hỏi tháng này đội A trồng ? cây
4. Củng cố dặn dị.
- GV nhận xét giờ học và dặn HS chuẩn bị bài sau.
- HS trình bày.
- HS đọc kĩ đề bài.
- HS làm bài tập.
- HS lần lượt lên chữa bài
- HS nêu cách tìm tỉ số phần trăm giữa 2 số a và b
+ 0,826 : 23,6 = 3,5 = 350%
Lời giải:
a) 0,8 : 1,25 = 0,64 = 64 %
b) 12,8 : 64 = 0,2 = 20 %
Lời giải:
Cách 1: 40% = .
Số HS giỏi của lớp là:
40 x = (16 em)
Số HS khá của lớp là: 40 - 16 = 24 (em)
Đáp số: 24 em.
Cách 2: Số HS khá ứng với số %là:
100% - 40% = 60% (số HS của lớp)
=
Số HS khá là:
40 x = 24 (em)
Đáp số: 24 em.
Lời giải:
Số cây trồng vượt mức là:
1400 : 100 x 12 = 168 (cây)
Tháng này đội A trồng được số cây là:
1400 + 168 = 1568 (cây)
- HS lắng nghe và thực hiện.
Sinh ho¹t líp
I.Mục tiêu:
- HS biết được những ưu điểm, những hạn chế về các mặt trong tuần 16.
- Biết đưa ra biện pháp khắc phục những hạn chế của bản thân.
- Giáo dục HS thái độ học tập đúng đắn, biết nêu cao tinh thần tự học, tự rèn luyện bản thân.
II. Đánh giá tình hình tuần qua:
* Nề nếp: - Đi học đầy đủ, đúng giờ.
- Duy trì SS lớp tốt.
- Nề nếp lớp tương đối ổn định.
* Học tập:
- Dạy-học đúng PPCT và TKB, có học bài và làm bài trước khi đến lớp.
- Một số em chưa chịu khó học ở nhà.
* Văn thể mĩ:
- Thực hiện hát đầu giờ, giữa giờ và cuối giờ nghiêm túc.
- Tham gia đầy đủ các buổi thể dục giữa giờ.
- Thực hiện vệ sinh hàng ngày trong các buổi học.
- Vệ sinh thân thể, vệ sinh ăn uống : tốt.
* Hoạt động khác:
- Sinh hoạt Đội đúng quy định.
III. Kế hoạch tuần 17:
* Nề nếp:
- Tiếp tục duy trì SS, nề nếp ra vào lớp đúng quy định.
- Nhắc nhở HS đi học đều, nghỉ học phải xin phép.
- Khắc phục tình trạng nói chuyện riêng trong giờ học.
- Chuẩn bị bài chu đáo trước khi đến lớp.
* Học tập:
- Tiếp tục dạy và học theo mơ hình VNEN.
- Tích cực tự ôn tập kiến thức đã học.
- Tổ trực duy trì theo dõi nề nếp học tập và sinh hoạt của lớp.
- Thi đua hoa điểm 10 trong lớp, trong trường.
- Khắc phục tình trạng quên sách vở và đồ dùng học tập ở HS.
* Vệ sinh:
- Thực hiện VS trong và ngoài lớp.
- Giữ vệ sinh cá nhân, vệ sinh ăn uống.
* Hoạt động khác:
- Nhắc nhở HS tham gia Kế hoạch nhỏ, heo đất và tham gia đầy đủ các hoạt động ngoài giờ lên lớp.
- Vận động HS đi học đều, không nghỉ học tuỳ tiện.
TẬP LÀM VĂN : LÀM BIÊN BẢN MỘT VỤ VIỆC
I. MỤC TIÊU :
1/ KT, KN :
- Nhận biết được sự giống nhau , khác nhau giữa biên bản cuộc họp với biên bản vụ việc
- Biết làm một biên bản về việc cụ Ún trốn viện.
2/ TĐ : Thái độ nghiêm túc trong khi làm bài.
II. CHUẨN BỊ :
- Một vài tờ giấy khổ to và bút dạ phát cho HS viết biên bản
III. CÁC HOẠT ĐỘNG :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1,Kiểm tra bài cũ :
- Gọi HS đọc đoạn văn tả hoạt động của một em bé đã được viết lại
- HS đọc
2,Bài mới:
*HĐ1: Giới thiệu bài:
- Nêu MĐYC của tiết học
*HĐ 2: Hướng dẫn HS luyện tập:
Bài 1:
- GV lưu ý HS cách trình bày biên bản và trả lời câu hỏi
*Bài 1:
- HS nối tiếp nhau đọc
- HS thảo luận nhĩm để tìm điểm giống và khác nhau giữa 2 biên bản rồi trình bày:
- GV theo dõi
+ Giống nhau:
Phần mở đầu: Cĩ quốc hiệu. tiêu ngữ,tên biên bản.
Phần chính: thời gian, địa điểm,thành phần,diễn biến.
Phần kết: ghi tên,chữ kí của người cĩ trách nhiệm
+ Khác nhau:
Nội dung của biên bản cuộc họp cĩ báo cáo, phát biểu.
Nội dung của biên bản Mèo Vằn...cĩ lời khai của những người cĩ mặt.
Bài 2:
- GV HD HS : Đĩng vai bác sĩ trực phiên trực cụ Ún trốn viện, em lập biên bản về việc cụ Ún trốn viện
*HS đọc BT2
- HS làm bài vào vở.
- HS trình bày ,cả lớp nhân xét bổ sung
- GV ghi điểm
3.Củng cố, dặn dị:
- Nhận xét tiết học
- Dặn HS về nhà hồn chỉnh biên bản trên
-HS lắng nghe
HDTHTV: THỰC HÀNH KỂ CHUYỆN
I. MỤC TIÊU :
1/ KT, KN : Kể được một buổi sum họp đầm ấm trong gia đình theo gợi ý của SGK
2/ TĐ : Biết quan tâm và thương yêu các thành viên trong gia đình.
II. CHUẨN BỊ :
- Một số tranh, ảnh sum họp gia đình
- Bảng lớp viết đề bài, tĩm tắt nội dung gợi ý 1,2,3,4
III. CÁC HOẠT ĐỘNG :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1,Kiểm tra bài cũ:
- Hãy kể lại một câu chuyện về những người đã gĩp sức mình chống lại đĩi nghèo, lạc hậu, vì hạnh phúc của nhân dân
- 2 HS lần lượt kể
2,Bài mới:
*HĐ1: Giới thiệu bài :
Nêu MĐYC của tiết học
*HĐ2 : Hướng dẫn HS kể chuyện:
a)Hướng dẫn tìm hiểu yêu cầu đề bài:
- Ghi đề bài: Kể chuỵện về một buổi sum họp đầm ấm của gia đình
- Lưu ý HS: Câu chuyện em kể phải là những câu chuyện em tận mắt chứng kiến hay tham gia
-HS đọc đề bài và phần gợi ý
- Kiểm tra phần chuẩn bị nội dung của HS
- GV theo dõi và giúp đỡ các em yếu
-1 số HS giới thiệu câu chuyện sẽ kể
-HS chuẩn bị dàn ý kể chuyện
b)Thực hành kể chuyện và trao đổi về ý nghĩa câu chuyện:
-HS kể chuyện theo cặp
-HS kể câu chuyện trước lớp
-Cả lớp theo dõi, nhận xét và trao đổi về ý nghĩa từng câu chuyện
- Cho HS kể chuyện và trao đổi về ý nghĩa
-Lớp bình chọn câu chuyện hay nhất, người kể chuyện hay nhất
- Gv nhận xét chung
3/Củng cố, dặn dị
- Nhận xét tiết học
- Dặn HS chuẩn bị bài KC tuần 17
-HS lắng nghe
File đính kèm:
- T16.doc