Kiểm tra lấy điểm tập đọc và HTL, kết hợp KT kĩ năng đọc - hiểu (HS trả lời được 1-2 câu hỏi về ND bài đọc).Yêu cầu về kĩ năng đọc thành tiếng: HS đọc trôi chảy các bài TĐ đã học từ HKI của lớp 4 ( phát âm rõ, tốc độ đọc tối thiểu 120 chữ/phút, biết ngừng nghỉ sau các dấu câu, giữa các cụm từ, biết đọc diễn cảm biết thể hiện đúng nội dung văn bản nghệ thuật.
19 trang |
Chia sẻ: haohao | Lượt xem: 1410 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Tập đọc Ôn tập cuối học kì1-(Tiết 1), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
n bị bài sau.
Tiết 1
Tập đọc
Ôn tập cuối học kì 1- (Tiết 5)
I. Mục tiêu:
- Tiếp tục KT đọc lấy điểm TĐ và HTL.
- Ôn luyện về DT, ĐT, TT. Biết đặt CH cho các BP của câu.
II. Đồ dùng:
- Phiếu viết tên từng bài TĐ và HTL.
- 1 số tờ phiếu to kẻ hai bảng để HS làm BT 2
III. Các HĐ dạy - học :
1. GT bài:
2. KT tập đọc và HTL:
- GV nhận xét cho điểm.
3. Bài tập 2: ? Nêu y/c?
- 7 em.
- HS bốc thăm đọc bài + TLCH
- Mở SGK (T 176) Nêu y/c
Tìm DT, ĐT, TT.
- Làm vào vở, phát phiếu cho 1 số h/s
- HS phát biểu lớp NX.
a) Các DT, ĐT, TT trong đoạn văn là:
- Danh từ: Buổi , chiều, xe, thị trấn, nắng, phố, huyện, em bé, mắt, mí, móng, hổ, quần áo, sân, HMông, Tu Dí, Phù Lá.
- Động từ: Dừng lại, chơi đùa.
- Tính từ: Nhỏ, vàng hoe, sặc sỡ.
b) Đặt câu hỏi cho các BP in đậm:
- HS nêu
Buổi chiều, xe làm gì?
Nắng phố huyện thế nào?
Ai đang chơi đùa trước sân?
4. Củng cố - dặn dò: - NX giờ học
- BTVN: Ôn lại khái niệm DT, ĐT, TT.
Tiết 6
Khoa học
Tiết 36: Không khí cần cho sự sống.
I. Mục tiêu:
Sau khi học, HS biết:
- Nêu dẫn chứng để CM người, đv và tv cần k2 để thở.
- Xác định vai trò của khí ô-xi đối với quá trình hô hấp và việc ứng dụng KT này vào đời sống
II. Đồ dùng: Hình vẽ (T72-73)SGK
- Sưu tầm trang ảnh người bệnh được thở bằng ô-xi
- Dụng cụ thật để bơm k2 vào bể cá
III. Các HĐ dạy - học:
1. KT bài cũ: Nêu vai trò của k2 đối với sự cháy?
2. Bài mới : GT bài
* HĐ1: Tìm hiểu vai trò của k2 đối với con người.
- Yêu cầu HS để tay trước mũi, thở ra và hít vào, bạn có nhận xét gì?
- Lấy tay bịt mũi và ngậm miệng lại, bạn cảm thấy thế nào?
? Tại sao sâu bọ và cây trong bình bị chết?
- Cho HS quan sát tranh người bệnh thở bàng ô-xi, thợ lặn đeo bình ô-xi, dụng cụ đẻ bơm k2 vào bình cá.
? Nêu vai trò của k2 đối với con người và ứng dụng KT và y học, đời sống?
- Thực hành
- Khó chịu, tức ngực.
- Q/s hình 3,4 (T72)
- Vì thiếu k2
- Q/s
- Con người cần k2 để hô hấp vì duy trì sự sống
- Trong y học dùng khí ô-xi để cho người bệnh thở.
- Trong đời sống dụng cụ để bơm k2 vào bể cá...
* HĐ 2: Tìm hiểu vai trò của k2 đối với đv và tv.
Mục tiêu: Nêu dẫn chứng để chứng minh đv và tv đều cần không khí để thở.
? Tại sao sâu bọ và cây trong bình lại chết?
GV kể: Nhà bác học làm TN nhốt một con chuột bạch vào một chiếc bình thủy tinhkín, có đủ thức ăn và nước uống. Khi chuột thở hết khí ô-xi trong bình thủy tinh kín thì nó bị chết mặc dù thức ăn và nước uống vẫn còn.
? Nêu vai trò của không khí đối với tv và đv ?
? Tại sao không nên để nhiều hoa tươi và cây cảnh trong phòng ngủ đóng kín cửa?
- Quan sát H3, 4(T72-SGK)
- .....thiếu không khí để thở.
- Nghe
- Tv và đv đều cần không khí để thở.....
- ...vì cây hô hấpthải ra các-bô- nic, hút khí ô-xi làm ảnh hưởng tới sự hô hấp của con người.
HĐ3 : Tìm hiểu một số trường hợp phải dùng bình ô-xi.
Mục tiêu: Xác định vai trò của khí ô-xi đối với sự thở và ứng dụng của kiến thức này vào cuộc sống.
- Yêu cầu HS
? Nêu VD chứng tỏ không khí cần cho sự sống của người, đv và tv?
? Thành phần nào của không khí cần cho sự sống của người, đv, tv?
? Trong trường hợp nào cần thở bằng bình ô-xi?
* KL: Người, đv, tv muốn sống được cần có ô-xi để thở.
- Quan sát hình 5, 6 (T73)
- Thiếu ô-xi con người, đv, tv sẽ chết.
- Khí ô-xi
- ...thợ lặn, thợ làm việc trong hầm lò, người bị bệnh nặng cấp cứu...
- 5 HS đọc mục bóng đèn tỏa sáng.
3. Tổng kết- dặn dò:Tóm tắt- nhận xét giờ học
Địa lý
Kiểm tra định kỳ
Tiết 2
Kể chuyện
Ôn tậpcuối học kì 1- (Tiết 3)
I. Mục tiêu:
- Tiếp tục kiểm tra lấy điểm tập đọc và HTL, kết hợp KT kĩ năng đọc - hiểu.
- Ôn luyện về các kiểu mở bài, kết bài trong văn kể chuyện.
II. Đồ dùng : Phiếu viết tên từng bài TĐ và HTL.
Bảng phụ viết sẵn ND hai cách mở bài, kết bài.
III. Các HĐ dạy - học :
1 GT bài:
2. Kiểm tra tập đọc và HTL:
? GV nêu câu hỏi về ND bài HS đọc?
- NX cho điểm
3. Bài 2(T175): ? Nêu yêu cầu?
- GV treo bảng phụ.
- KT 7 em.
- Bốc thăm đọc bài + TL câu hỏi về nội dung bài.
- ... " Kể chuyện ông Nguyễn Hiền".
Em hãy viết:
a) Mở bài theo kiểu gián tiếp.
b) Kết bài theo kiểu mở rộng.
- Đọc thầm truyện: Ông trạng thả diều (T104)
- 1 HS nêu 2 cách mở bài (T112)
- 1 HS nêu 2 cách kết bài (T122)
- HS viết bài vào nháp - vở
- Nối tiếp nhau đọc các mở bài.
- Nối tiếp nhau đọc các kết bài
- NX, bổ sung
4. Củng cố - dặn dò: - NX tiết học.
- Ghi nhớ ND của BT 2 hoàn chỉnh bài tập 2 vào vở.
- NX gìơ học. BTVN: Học bài. CB bài 37.
Thứ năm ngày 25 tháng 12năm2008
Luyện từ và câu:
Ôn tập cuối học kì 1- (Tiết 2)
I) Mục tiêu:
1. Kiểm tra lấy điểm tập đọc và HTL, kết hợp KT kĩ năng đọc - hiểu (HS trả lời được 1-2 câu hỏi về ND bài đọc).Yêu cầu về kĩ năng đọc thành tiếng: HS đọc trôi chảy các bài TĐ đã học từ HKI của lớp 4 (phát âm rõ, tốc độ đọc tối thiểu
120 chữ/phút, biết ngừng nghỉ sau các dấu câu, giữa các cụm từ, biết đọc diễn cảm biết thể hiện đúng nội dungvăn bản nghệ thuật.
2. Ôn luyện kĩ năng đặt câu, KT sự hiểu biết của HS về nhân vật( trong các bài đọc)
qua bài tập đặt câu về nhân vật.
3. Ôn các thành ngữ, tục ngữ đã học qua bài thực hành chọn thành ngữ, tục ngữ hợp với tình huống đã học.
II) Đồ dùng: - Phiếu viết tên các bài TĐ- HTL đã học trong HKI.
- 1 số tờ phiếu to viết ND bài tập 3.
III) Các HĐ dạy- học :
1. Giới thiệu bài:
2. Kiểm tra TĐ- HTL: - Kiểm tra 6 em
- Gọi HS bốc thăm
- GV gọi HS đọc bài và trả lời câu hỏi trong phiếu.
3. Bài 2(T174) : Nêu y/cầu?
- Bốc thăm và CB bài 2'
- Đọc bài- trả lời câu hỏi
- Làm vào vở , đọc bài, NX
a. Nguyễn Hiền rất có chí.
b. Lê-ô-nác - đô Đa-vin- xi kiên nhẫn, khổ công luyện vẽ mới thành tài.
c. Xi- ôn - cốp- xki là người tài giỏi, kiên trì hiếm có.
d. Cao Bá Quát rất kì công luyện chữ.
e. Bạch Thái Bưởi là nhà kinh doanh tài ba, chí lớn.
Bài 3(T174) : ? Nêu y/c?
? Nếu bạn em có quyết tâm học tập, rèn luyện cao?
? Nếu bạn em nản lòng khi gặp khó khăn?
? Nếu bạn em dễ thay đổi ý định theo người khác?
- 1 HS nêu
- Làm vào vở
- Có chí thì nên.
- Có công mài sắt có ngày nên kim.
- Nguời có chí thì nên
Nhà có nền thì vững
- Chớ thấy sóng cả...tay chèo.
- Lửa thử vàng...thử sức.
- Thất bại là mẹ thành công.
- Thua keo này bày keo khác.
- Ai ơi đã quyết thì hành....mới thôi.
- Hãy lo bền chí câu cua....mặc ai.
4. Củng cố- dặn dò: - NX giờ học.
- BTVN: Ôn bài giờ sau KT tiếp.
Tiết 6
Toán
Tiết 89: Luyện tập chung
I. Mục tiêu:
Giúp HS:
- Củng cố về dấu hiệu chia hết cho 2, 3, 5, 9.
- Vận dụng dấu hiệu chia hết đẻ viết số chia hết cho 2, 3, 5, 9 và giải toán.
II. Các HĐ dạy - học :
1. KT bài cũ: ? Nêu dấu hiệu chiahết cho 2, 3, 5, 9? Cho VD?
2. Bài mới: Thực hành.
Bài 1(T99) : ? Nêu y/c?
- HS làm vào vỏe.
- Đọc BT, NX - sửa sai
a) Các số chia hết cho 2 là: 4568, 2050, 35766.
b) Các số chia hết cho 3 là: 2229, 35766.
c) Các số chia hết cho 5 là: 7435, 2050
d) Các số chia hết cho 9 là: 35766.
Bài 2(T99) : ? Nêu y/c?
- Làm vào vở, 3 HS lên bảng
- NX, sửa sai
a) Số chia hết cho cả 2 và 5 là: 64620, 5270
b) HDHS chọn số chia hết cho 2 trong các số chia hết cho 2 chọn tiếp các số chia hết cho 3.
- Các số chiahết cho 2 và cho 3 là: 64620, 57234.
c) HDHS chọn trong các số đã chia hết cho 2, 3 và 5 và chia hết cho 9
- Só chia hết cho cả 2, 3, 5 và 9 là số: 64620
Bài 3(T99) : ? Nêu y/c?
a) 528, 558, 588
b) 603, 693
Bài 4(T99) : ? Nêu y/c?
- GV chấm 1 số bài.
- Làm vào SGK, đọc BT
c) 240
d) 354
- Làm vào vở, 4 HS lên bảng
- NX, sửa sai.
a) 2253 + 4315 - 173 = 6395 ; 6395 chia hết cho 5.
b) 6438 - 2325 x 2 = 1788 ; 1788 chia hết cho 2.
c) 480 - 120 : 4 = 450 ; 450 chiahết cho 2 và 5.
d) 63 + 24 x 3 = 135 ; 135 chia hết cho 5.
Bài 5(T99) : - 2 HS đọc đè, làm BT, đọc bài BT
- Nếu xếp thành 3 hàng không thừa, không thiếu bạn nào thì số bạn chia hết cho 5. Các số vừa chia hết cho 3 vừa chia hết cho 5 là: 0, 15, 30, 45... lớp ít hơn 35 HS và nhiều hơn 20 HS. Vậy số HS của lớp là 30
3. Tổng kết - dặn dò:
- NX giờ học: ÔN bài
Thể dục
GV bộ môn soạn giảng
Mĩ thuật
GV bộ môn soạn giảng
Tập làm văn
Ôn tập cuối học kì 1- (Tiết 6)
I. Mục tiêu:
- Tiếp tục KT lấy điểm tập đọc và HTL.
- Ôn luyện về văn miêu tả đồ vật: Q/s 1 đồ vật, chuyển kết quả q/s thành dàn ý. Viết mở bài kiểu gián tiếp và kiểu kết bàimở rộng cho bài văn.
II. Đồ dùng:
- Phiếu viết tên từng bài TĐ và HTL.
- Bảng phụ viết sẵn NDCGN khi viết bài văn miêu tả đồ vật (T145)
- Một số tờ phiếu to để HS lập dàn ý BT 2a.
III. Các HĐ dạy học :
1. GT bài :
2. KT tập đọc và HTL:
- GV nhận xét cho điểm.
3. Bài 2(T176) :
? Nêu y/c?
- KT 5 em.
- HS bốc thăm đọc bài + TLCH.
- 2 HS đọc.
Q/s một đồ dùng HT, chuyển kết quả quan sát thành dàn ý.
? Đề bài yêu cầu gì?
? Đây là dạng bài nào?
- Chọn đồ dùng để q/s ghi kết quả vào nháp.
- Gọi HS đọc dàn ý.
- GV nhận xét giữ lại dàn ý tốt nhất làm mẫu không bắt buộch cứng nhắc.
- Dạng văn miêu tả đồ vật (đồ dùng HT) rất cụ thể của em.
- 1 HS đọc lại NDCGN về bài văn miêu tả đồ vật trên bảng.
- HS chọn một đồ dùng HT đẻ quan sát, ghi kết quả q/s vào vở nháp sau đó chuyển thành dàn ý.
- Trình bày dàn ý.
- NX
b) Viết phần mở bài kiểu gián tiếp, kết bài kiểu mở rộng.
- GV gọi tên
- NX khen những HS có phần mở bài, kết bài hay.
- HS viết bài.
- Nối tiếp đọc mở bài
- NX, bổ sung.
- HS tiếp nối đọc kết bài
- NX, bổ sung
4. Củng cố – dặn dò :
- NX giờ học : Hoàn chỉnh dàn ý viết mở bài kết bài vào vở
Thứ sáu ngày 26 tháng 12 năm2008
Toán
Kiểm tra định kì lần 2
Thể dục
GV bộ môn soạn giảng
Luyện từ và câu
Kiểm tra đọc hiểu
Tập làm văn
Kiểm tra định kì lần 2
Thứ sáu ngày 26 tháng 1 2 năm 2008
Tiết 1
Tiết 2:
Tiếng Việt
Kiểm tra cuối kì I
(Đọc hiểu-Luyện từ và câu)
( Đã kiểm tra ngày 3/1/2007)
Tiết 3
Toán
Kiểm tra cuối kì 1
(Đã kiểm tra ngày 3/1/2007)
Tiết 4
Địa lý
Tiết 18: Kiểm tra định kì cuối kì I
(Đã kiểm tra ngày 4/1/2007
Tiết 6
Tiếng Việt
Kiểm tra cuối học kì I
( Chính tả + Tập làm văn)
( Đã kiểm tra ngày 3/1/2007)
Thứ hai ngày 15 tháng 1 năm 2007
Chào cờ
Tiết 2:Tập đọc
Bốn anh tài
File đính kèm:
- Tuan 18.doc