- Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: ngưỡng cửa, nơi này, quen, dắt vòng, đi men, lúc nào. Biết nghỉ hơi sau mỗi dòng thơ và khổ thơ.
- Hiểu nội dung bài: Ngưỡng cửa là nơi đứa trẻ tập đi những bước đầu tiên, rồi lớn lên đi xa hơn nữa.
- Trả lời được câu hỏi 1 ( SGK)
18 trang |
Chia sẻ: haohao | Lượt xem: 1244 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Tập đọc ngưỡng cửa tuần thứ 31, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
p hợp học sinh.
- Đi thường theo nhịp 2 - 4 hàng dọc và hát.
- Ôn động tác vươn thở và điều hoà của bài thể dục, mỗi đông tác 2 x 8 nhịp.
- Giáo viên hệ thống bài học 1 - 2 phút.
- Nhận xét giờ học.
Dặn dò: Thực hiện ở nhà.
- Học sinh ra sân. Đứng tại chỗ, khởi động.
- HS lắng nghe nắm YC nội dung bài học.
- Học sinh thực hiện theo hướng dẫn của lớp trưởng.
- Học sinh ôn xoay các khớp cổ tay, cẳng tay, cánh tay, đầu gối theo hướng dẫn của giáo viên và lớp trưởng.
- Học sinh thực hiện theo đội hình vòng tròn và theo hướng dẫn của lớp trưởng.
- Học sinh thực hiện theo hướng dẫn của giáo viên.
- Học sinh tập hợp thàng 4 hàng dọc quay mặt vào nhau, nghe giáo viên phổ biến cách chơi, xem các bạn làm mẫu.
- Tổ chức chơi thành từng nhóm.
- Các nhóm thi đua nhau.
- Học sinh thực hiện theo hướng dẫn của lớp trưởng.
- Ôn động tác vươn thở và điều hoà của bài thể dục, mỗi đông tác 2 x 8 nhịp.
- Học sinh lắng nghe
- Thực hiện ở nhà.
.....................................................................................
Thứ sáu, ngày 12 tháng 4 năm 2013
Tập đọc
Hai chị em
A. Mục tiêu: HS
- Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: vui vẻ, một lát, hét lên,dây cót, buồn. Bước đầu biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu.
- Hiểu nội dung bài: Cậu em không cho chị chơi đồ chơi của mình. Và cảm thấy buồn chán vì không có người cùng chơi.
- Trả lời được câu hỏi 1, 2(SGK)
B. Đồ dùng dạy học:
-Tranh minh hoạ bài đọc SGK.
C. Các hoạt động dạy học :
Tiết 1
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
I. Kiểm tra bài cũ :
- Hỏi bài trước.
- Gọi học sinh đọc bài: Kể cho bé nghe và trả lời các câu hỏi:
- Con chó, cái cối xay lúa vó đặc điểm gì ngộ nghĩnh?
- GV nhận xét chung.
II. Bài mới:
1.GV giới thiệu tranh, giới thiệu bài và rút đề bài ghi bảng.
2. Hướng dẫn học sinh luyện đọc:
- Đọc mẫu bài văn lần 1 (giọng cậu em khó chịu, đành hanh)
- Tóm tắt nội dung bài:
- Luyện đọc tiếng, từ ngữ khó:
- Cho học sinh thảo luận nhóm để tìm từ khó đọc trong bài, giáo viên gạch chân các từ ngữ các nhóm đã nêu.
Vui vẽ, một lát: (at ạ ac), hét lên: (et ạ ec), dây cót: (d ạ gi, ot ạ oc), buồn: (uôn ạ uông)
- Cho học sinh ghép bảng từ: buồn, dây cót.
- Học sinh luyện đọc từ ngữ kết hợp giải nghĩa từ.
- Các em hiểu thế nào là dây cót ?
+ Luyện đọc câu:
- Cho học sinh luyện đọc nhiều lần câu nói của cậu em nhằm thể hiện thái độ đành hanh của câu em:
Luyện đọc đoạn, bài (chia thành 3 đoạn để luyện cho học sinh)
Đoạn 1: Từ đầu đến Gấu bông của em.
Đoạn 2: Một lát sau chị ấy.
Đoạn 2: Phần còn lại:
- Đọc cả bài.
3. Ôn các vần et, oet:
+Tìm tiếng trong bài có vần et ?
+Tìm tiếng ngoài bài có vần et, oet ?
+Điền vần: et hoặc oet ?
- Nhận xét học sinh thực hiện các bài tập.
- Gọi học sinh đọc lại bài, giáo viên nhận xét.
*Củng cố tiết 1:
Tiết 2
4. Tìm hiểu bài và luyện đọc:
- Hỏi bài mới học.
- Gọi học sinh đọc bài, cả lớp đọc thầm và trả câu hỏi:
- Cậu em làm gì:
Khi chị đụng vào con Gấu bông?
Khi chị lên dây cót chiếc ô tô nhỏ?
- Vì sao cậu em thấy buồn chán khi ngồi chơi một mình?
- Giáo viên nêu: Bài văn nhắc nhở chúng ta không nên ích kỉ. Cần có bạn cùng chơi, cùng làm.
*Luyện nói:
Đề tài: Em thường chơi với anh (chị, em) những trò chơi gì ?
- Giáo viên cho học sinh quan sát tranh minh hoạ và gợi ý bằng hệ thống câu hỏi để học sinh trao đổi với nhau kể cho nhau nghe về những trò chơi với anh chị hoặc em của mình.
- Nhận xét phần luyện nói của học sinh.
III. Củng cố dặn dò:
- Hỏi tên bài, gọi đọc bài, nêu lại nội dung bài đã học.
- Về nhà đọc lại bài nhiều lần, xem bài mới.
- Học sinh nêu tên bài trước.
- Học sinh đọc bài và trả lời câu hỏi:
- Con chó hay hỏi đâu đâu.
- Cái cối xay lúa ăn no quay tròn.
- Nhắc lại.
- Lắng nghe.
- Lắng nghe và theo dõi đọc thầm trên bảng.
- Thảo luận nhóm rút từ ngữ khó đọc, đại diện nhóm nêu, các nhóm khác bổ sung.
- Ghép bảng từ: buồn, dây cót, phân tích từ buồn, dây cót.
- 5, 6 em đọc các từ trên bảng.
- Dây cót: Dây thiều trong các đồ chơi trẻ em, mỗi khi lên dây thiều xe ô tô chạy.
- Nhẩm câu 1 và đọc. Sau đó đọc nối tiếp các câu còn lại.
- Học sinh đọc từng câu theo cách: mỗi em tự đọc nhẩm từng chữ ở câu thứ nhất, tiếp tục với các câu sau. Sau đó nối tiếp nhau đọc từng câu.
- Gọi học sinh đọc cá nhân đoạn rồi tổ chức thi giữa các nhóm.
- Gọi 2 học sinh đọc theo phân vai: vai người dẫn chuyện vav vai cậu em.
- 2 HS đọc, nhóm, cả lớp đọc.
- Hét.
- Cho HS thi tìm tiếng ngoài bài có vần et, oet.
- HS điền vần et, oet.
- Đọc các câu trong bài.
Ngày Tết, ở miền Nam nhà nào cũng có bánh tét.
Chim gõ kiến khoét thân cây tìm tổ kiến.
- Lớp theo dõi và nhận xét.
- Các nhóm thi luyện đọc theo phân vai.
- 2 em đọc lại bài.
- Cậu nói: đừng đụng vào con gấu bông của mình.
- Cậu nói: chị hãy chơi đồ chơi của chị.
- Cậu không muốn chị chơi đồ chơi của mình
- 2 học sinh đọc lại bài văn.
- Học sinh nhắc lại.
- Học sinh kể cho nhau nghe về trò chơi với anh (chị, em).
- Nêu tên bài và nội dung bài học.
- 1 học sinh đọc lại bài.
....................................................................................................
Tự Nhiên Xã Hội
Thực hành quan sát bầu trời
A. Mục tiêu : HS
- Biết mô tả khi quan sát bầu trời, những đám mây, cảnh vật xung quanh khi trời nắng, mưa.
- Chấm chứng cứ các em còn thiếu nhận xét 8 chứng cứ 1, 2.
B. Đồ dùng dạy học:
- Giấy bìa to, giấy vẽ, bút chì,
C. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
I. Kiểm tra bài cũ:
- Hỏi tên bài.
Nêu các dấu hiệu để nhận biết trời nắng?
Nêu các dấu hiệu để nhận biết trời mưa?
- Nhận xét bài cũ.
II. Bài mới:
1. Giáo viên giới thiệu và ghi bảng tên bài.
Hôm nay, chúng ta sẽ quan sát bầu trời để nhận biết rõ hơn về bầu trời mến yêu của chúng ta.
2. Nội dung giờ dạy:
* Hoạt động 1 : Quan sát bầu trời.
- Học sinh quan sát nhận xét và sử dụng những từ ngữ của mình để miêu tả bầu trời và những đám mây.
- Các bước tiến hành:
+ Bước 1: Giáo viên định hướng quan sát.
Quan sát bầu trời:
Có thấy mặt trời và các khoảng trời xanh không?
Trời hôm nay nhiều hay ít mây?
Các đám mây có màu gì ? Chúng đứng yên hay chuyển động?
Quan sát cảnh vật xung quanh:
Quan sát sân trường, cây cối, mọi vật lúc này khô ráo hay ướt át?
Em có trông thấy ánh nắng vàng hay những giọt mưa hay không?
+ Bước 2: Giáo viên chia nhóm và tổ chức cho các em đi quan sát.
+ Bước 3: Cho học sinh vào lớp, gọi một số em nói lại những điều mình quan sát được và thảo luận các câu hỏi sau đây theo nhóm.
Những đám mây trên bầu trời cho ta biết những điều gì về thời tiết hôm nay?
Lúc này bầu trời như thế nào?
* Giáo viên kết luận: Quan sát những đám mây trên bầu trời và một số dấu hiệu khác cho ta biết trời đang nắng, đang mưa, râm mát hay sắp mưa và kết luận lúc này trời như thế nào.
* Hoạt động 2: Vẽ bầu trời và cảnh vật xung quanh
- Học sinh biết dùng hình ảnh để biểu đạt quan sát bầu trời và cảnh vật xung quanh. Cảm thụ được vẽ đẹp thiên nhiên, phát huy trí tưởng tượng.
- Cách tiến hành:
+ Bước 1: Giao nhiệm vụ hoạt động.
- Giáo viên cho học sinh lấy giấy A4 vẽ bầu trời và cảnh vật xung quanh (theo quan sát hoặc tưởng tượng). Dùng bút tô màu vào cảnh vật, bầu trời.
+ Bước 2: Thu kết thực hành:
- Cho các em trưng bày sản phẩm theo nhóm, chọn bức đẹp nhất để trưng bày trước lớp và tự giới thiệu về bức tranh của mình.
III. Củng cố dăn dò:
- Cho học sinh hát bài hát: Thỏ đi tắm nắng
- Học bài, xem bài mới..
- Khi nắng bầu trời trong xanh có mây trắng, có Mặt trời sáng chói,
- Khi trời mưa bầu trời u ám, mây đen xám xịt phủ kín, không có mặt trời,
- Học sinh nhắc lại.
- Học sinh lắng nghe nội dung quan sát do giáo viên phổ biến.
- Học sinh quan sát theo nhóm và ghi những nhận xét được vào tập hoặc nhớ để vào lớp để nêu lại cho các bạn cùng nghe.
- Học sinh vào lớp và trao đổi thảo luận.
- Nói theo thực tế bầu trời được quan sát.
- Các nhóm cử đại diện trả lời câu hỏi.
- HS lần lượt trả lời.
- Cho ta biết thời tiết hôm nay trời nắng.
- Lúc này bầu trời trong xanh có mây trắng, có Mặt trời sáng chói,
- HS nhắc lại.
- Học sinh nhận giấy A4 tại giáo viên và nghe giáo viên hướng dẫn cách vẽ.
- Học sinh vẽ bầu trời về cảnh vật xung quanh theo quan sát hoặc tưởng tượng được.
- Các em trưng bày sản phẩm của mình tại nhóm và tự giới thiệu về tranh vẽ của mình.
- Hát bài hát: Thỏ đi tắm nắng.
- Thực hành ở nhà.
...............................................................................................
Thủ công
Cắt dán hàng rào đơn giản (tiết 2)
A. Mục tiêu: HS
- Biết cách kẻ, cắt các nan giấy.
- Cắt được các nan giấy các lan giấy tương đối đều nhau. Đường cắt tương đối thẳng.
- Dán được các nan giấy thành hình hàng rào. Hàng rào có thể chưa cân đối.
- Kiểm tra nhận xét 8 chứng cứ 1.
B. Đồ dùng dạy học:
-Chuẩn bị mẫu các nan giấy và hàng rào.
-1 tờ giấy kẻ có kích thước lớn.
- Học sinh: Giấy màu có kẻ ô, bút chì, vở thủ công, hồ dán.
C.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
I. Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh theo yêu cầu giáo viên dặn trong tiết trước.
- Nhận xét chung về việc chuẩn bị của học sinh.
II. Bài mới:
1. Giới thiệu bài, ghi đề bài.
2. Giáo viên hướng dẫn học sinh cách dán hàng rào.
Kẻ 1 đường chuẩn (dựa vào đường kẻ ô tờ giấy).
Dán 4 nan đứng các nan cách nhau 1 ô.
Dán 2 nan ngang: Nan ngang thứ nhất cách đường chuẩn 1 ô. Nan ngang thứ hai cách đường chuẩn 4 ô
Học sinh thực hành kẻ cắt và dán nan giấy vào vở thủ công.
Kẻ đường chuẩn
Dán 4 nan đứng.
Dán 2 nan ngang.
Trang trí cho thêm đẹp.
III. Củng cố dặn dò:
- Nhận xét tinh thần học tập của các em, chấm vở của học sinh và cho trưng bày sản phẩm tại lớp, tuyên dương các em kẻ đúng và cắt dán đẹp.
- Chuẩn bị bài học sau: mang theo bút chì, thước kẻ, kéo, giấy màu có kẻ ô li, hồ dán.
- Học sinh mang dụng cụ để trên bàn cho giáo viên kiểm tra.
- Vài HS nêu lại
- Học sinh quan sát giáo viên thực hiện trên mô hình mẫu.
- Học sinh nhắc lại cách cắt và dán rồi thực hành theo mẫu của giáo viên.
- Thực hành ở nhà.
File đính kèm:
- T 31(DA SUA).doc