Kiểm tra lấy điểm tập đọc:
Chủ yếu kiểm tra kĩ năng đọc thành tiếng: HS đọc thông qua các bài tập đọc. đã học trong 8 tuần đầu, biết ngừng nghỉ sau các dấu câu, giữa các cụm từ.
Kết hợp kiểm tra kĩ năng đọc - hiểu về nội dung bài đọc.
23 trang |
Chia sẻ: haohao | Lượt xem: 1069 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Tập đọc –kể chuyện ôn tập kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng (tiết 1), để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
9dam = …dm
………
-HS tham gia chơi tích cực.
THỦ CÔNG
ÔN TẬP GẤP, CẮT, DÁN HÌNH
I/ Yêu cầu:
Đánh giá kiến thức, kĩ năng của học sinh qua sản phẩm gấp hình hoặc phối hợp cắt dán một trong những hình đã học.
II/ Chuẩn bị:
-Mẫu của các bài 1, 2, 3, 4.
III/ Lên lớp:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1/ Oån định:
2/ KTBC:
-Kiểm tra đồ dùng.
-Giáo viên nhận xét.
3/ Bài mới:
-GV giới thiệu – ghi tựa:
*Tiết kiểm tra:
-Giáo viên ghi đề lên bảng: Em hãy gấp, hoặc phối hợp cắt, gấp, 1 trong những hình đã học ở chương I.
ÞGiáo viên hướng dẫn
-Chọn hình rồi thực hiện các thao tác theo tưng hướng dẫn để hoàn thành đề yêu cầu
-Giáo viên cho học sinh xem lại các bài mẫu vàquan sát lại các bước tiến hành.
Thực hành:
-Giáo viên theo dõi nhận xét, giúp đỡ học sinh yếu.
4/ Củng cố:
-Giáo viên thu sản phẩm.
5/ Nhận xét –dặn dò:
-Nhận xét chung giờ kiểm tra.
Nêu tên các sản phẩm đã thực hành gấp ở tiết 1, 2, 3, 4
-Tàu thủy
-con ếch
- Ngôi sao 5 cánh
- những bông hoa
-Học sinh tự chọn mẫu bài thực hành.
-Học sinh thực hành gấp theo nhóm, bà, cá nhân.
-Chuẩn bị bài sau “Cắt, dán chữ I, T”
Thứ sáu ngày …tháng …năm 2006
TIẾT 9:
KIỂM TRA: CHÍNH TẢ, TẬP LÀM VĂN.
Thời gian: 40 phút.
a/ Chính tả: ( Nghe viết ) Bài: Bài tập làm văn.
Viết trong thời gian 15 phút.
b/ Tập làm văn:
HS viết 1 đoạn văn ngắn ( từ 5 – 7 câu ) kể về những việc em đã làm giúp mẹ( thời gian 25 phút).
c/Tiến hành:
GV ghi đề bài lên bảng.
Đọc cho HS chép chính tả.
HS chép và làm bài tập làm văn.
GV thu bài.
Nhận xét giờ kiểm tra.
TOÁN
LUYỆN TẬP
I/ Mục tiêu: Giúp HS:
Làm quen với việc đọc, viết số đo độ dài, có hai tên đơn vị đo.
Củng cố các phép cộng, trừ, nhân, chia các số đo độ dài.
Củng cố kĩ năng so sánh các số đo độ dài.
II/ Các hoạt động trên lớp:
Hoạt động của GV
Hoạt động của GV
1/ Ổn định :
2/ KTBC: Bảng đơn vị đo độ dài .
-Gọi 1, 2 HS lên bảng làm bài.
-Nhận xét ghi điểm.
- Cho HS đọc bảng đơn vị đo độ dài theo thừ tự từ nhỏ đến lớn, từ lớn đến nhỏ.
Nhận xét
3/ Bài mới.
a.Giới thiệu: Củng cố kiến thức luyện tập về đơn vị đo độ dài.
-GV ghi tựa
b. GT về số đo có hai đơn vị đo:
- Vẽ lên bảng đoạn thẳng AB dài 1m9cm và YC HS đo độ dài đoạn thẳng này bằng thước mét.
-Đoạn thẳng AB dài 1m và 9cm là 1m9cm và đọc là 1 mét 9 xăng - ti - mét.
-Viết lên bảng 3m2dm = ……dm và YC HS đọc.
-Muốn đổi 3m2dm thành dm ta thực hiện như sau:
+ 3m bằng bao nhiêu dm?
+ Vậy 3m2dm bằng 30 cộng 2dm bằng 32 dm.
-Vậy khi muốn đổi số đo có hai đơn vị thành số đo có một đơn vị nào đó ta đổi từng thành phần của số đo có hai đơn vị cần đổi, sau đó cộng các thành phần đã được đổi với nhau. YC HS làm BT.
Bài tập:
Bài 1/
Viết số thích hợp vào chỗ chấm(theo mẫu):
-HS làm bài.
-Nhận xét ghi điểm.
Bài 2/ Tính:
-HD HS làm bài.
-HS tự làm vào VBT.
-Nhận xét ghi điểm
Bài 3/ So sánh:( ; =)
-GV HD HS làm bài, trước hết phải đổi các số về cùng 1 đơn vị đo. Sau đó so sánh hai số như SS hai số tự nhiên.
-GV HD HS sửa bài.
-Nhận xét ghi điểm.
4/ Củng cố –Dặn dò:
-YC HS về nhà luyện tập thêm về các số đo độ dài.
-Nhận xét tiết học.
-1 HS lên bảng làm BT.
25m x2 = 50m
15km x 4 = 60 km
34cm x 6 = 204 cm
36hm: 3 =12hm
70km: 7 =10km
55dm: 5 = 11dm
- 4 HS đọc.
-HS nhắc lại
-Đoạn thẳng AB dài 1m và 9cm.
-Đọc: 1 mét 9 xăng - ti - mét.
-Đọc 3 mét 2 đề -xi- mét bằng 32 đề xi-mét.
+3m bằng 30 dm.
+Thực hiện phép cộng 30dm + 2dm = 32 dm
-HS giải vào VBT.
3m2dm = 32dm 4m7dm = 47dm
4m7cm = 407cm 9m3cm = 903cm
9m3dm = 93dm
Nhận xét +sửa bài
-Gọi 2 HS lên bảng làm bài.
a/ 8dam + 5dam = 13dam
57hm - 28hm = 29hm
12km x 4 = 48km
b/ 720m + 43m = 763m
403cm - 52cm = 351cm
27mm : 3 = 9mm
-Nhận xét, sửa bài.
-1 HS nêu YC BT.
-Gọi 2 HS lên bảng làm BT:
6m3cm 5m
603cm 700cm 506cm 500cm
-Tương tự các bài khác.
-HS sử bài vào vở.
TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI
ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA: CON NGƯỜI
VÀ SỨC KHOẺ.
I/ Mục tiêu:
Giúp HS củng cố kiến thức .
HS vẽ tranh vận động mọi người sống lành mạnh, không sử dụng các chất độc hại như thuốc lá, rượu ma tuý.
II/ Chuẩn bị: Giấy, bút vẽ.
III/ Các hoạt động trên lớp
Hoạt động của gv
Hoạt động của hs
1/ Ổn định:
2/ KTBC:
3/ Bài mới:
Giới thiệu: Củng cố lại bài học này em sẽ vẽ tranh chủ đề con người và sức khoẻ.
- GV ghi tựa
Hoạt động 3: Vẽ tranh:
Bước1: Tổ chức và hướng dẫn
-GV yêu cầu mỗi nhóm chọn 1 nội dung để vẽ tranh vận động.
Bước 2: Thực hành:
-GV đi tới các nhóm kiểm tra và giúp đỡ đảm bảo rằng mọi HS đều tham gia.
Bước 3: Trình bày và đánh giá
4/ Củng cố – Dặn dò:
-Thu vở, nhận xét, đánh giá.
-Để đảm bảo sức khoẻ tốt, hằng ngày cần giữ vệ sinh các cơ quan sạch sẽ và sống cuộc sống lành mạnh, không sử dụng các chất kích thích ảnh hưởng nhiều đến cơ quan thần kinh.
-HS nhắc lại
-Nhóm1 &2 chọn đề tài vận động không hút thuốc lá.
-Nhóm 3 chọn đề tài vận động không sử dụng ma tuý.
-Nhóm trưởng điều khiển các bạn cùng thảo luận để đưa ra các ý tưởng nên vẽ như thế nào và ai đảm nhiệm phần nào.
-Các nhóm treo sản phẩm của nhóm mình và cử đại diện nêu ý tưởng của bức tranh vận động do nhóm vẽ. Các nhóm khác có thể bình luận góp ý.
-HS lắng nghe.
ĐẠO ĐỨC
CHIA SẺ BUỒN VUI CÙNG BẠN
I/ Mục tiêu: HS hiểu:
Cần chúc mừng khi bạn có chuyện vui, an ủi, động viên giúp đỡ khi bạn có chuyện buồn.
Trẻ em có quyền tự do kết giao bạn bè, có quyền được đối xử bình đẳng, biết đánh giá và tự đánh giá bản thân trong việc quan tâm giúp đỡ bạn.
II/ Chuẩn bị:
Tranh minh hoạ cho tình huấn cho từng hoạt động (tiết 1).
III/ Các hoạt động trên lớp:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1/ Ổn định:
2/ KTBC: Quan tâm anh chị em trong gia đình.
Nhận xét.
3/ Bài mới:
a. GT bài: Ghi tựa.
Hoạt Động1: Thảo luận phân tích tình huống.
Cách tiến hành.
1/ Yêu cầu HS QS tranh tình huống và cho biết nội dung.
-GV GT tình huống: đặt câu hỏi.
-Nếu là bạn cùng lớp với ÂN, em sẻ làm gì để an ủi, giúp đỡ bạn? Vì sao?
GV kết luận: Khi bạn có chuyện buồn, em cần động viên, an ủi bạn hoặc giúp đỡ bạn bằng những việc phù hợp với khả năng (như giúp bạn chép bài, giảng lại bài cho bạn nếu bạn nghỉ học; giúp bạn làm tốt việc nhà...), để bạn có thêm sức mạnh vược qua khó khăn.
Hoạt Động 2: Đóng vai:
-GV chia nhóm, yêu cầu các nhóm HS xây dựng kịch bản và đóng vai trong một các tình huống.
GV kết luận:
-Khi bạn có chuyện vui, cần chúc mừng, chung vui với bạn.
-Khi bạn có chuyện buồn, cần an ủi động viên và giúp bạn bằng những việc làm phù hợp với khả năng.
Họat Động 3: Cách tiến hành:
GV lần lượt đọc từng ý kiến.
a/ Chia sẻ vui buồn cùng bạn làm thêm thân thiết, gắn bó.
b/ Niềm vui, nỗi buồn là của riêng mỗi người, không nên chia sẻ với ai.
c/ Niềm vui sẽ được nhân lên, nỗi buồn sẽ được vơi đi nếu được cảm thông chia sẻ.
d/ Người không quan tâm đến niềm vui, nỗi buồn của bạn bè thì không phải là người bạn tốt.
đ/ Trẻ em có quyền được hổ trợ, giúp đỡ khi gặp khó khăn.
e/ Phân biệt đối xử với các bạn nghèo, bạn có hoàn cảnh khó khăn là vi phạm quyền trẻ em.
*GV kết luận:
-Các ý kiến a, c, d, đ, e.là đúng.
-Yù kiến b là sai.
4/ Củng cố, dặn dò:
-GD HS cần quan tâm giúp đỡ bạn khi gặp niềm vui hay nỗi buồn trong lớp, trong trường, và nơi ở.
-Về nhà sưu tầm các truyện, tấm gương, ca dao, tục ngữ, bài thơ, bài hát.....nói về tình bạn, về sự cảm thông chia sẻ vui buồn với bạn.
-HS kể mẫu chuyện quan tâm chăm sóc ông bà cha mẹ.
-Đọc bài
-HSQS và cho biết nội dung tranh.
-HS thảo luận nhóm nhỏ về các cách ứng xử trong tình huống và phân tích kết quả của mỗi cách ứng xử.
-Chung vui với bạn (khi bạn được điểm tốt, khi bạn làm được một việc tốt, khi sinh nhật bạn.... )
-Chia sẻ với bạn khi bạn gặp khó khăn trong học tập, khi bạn bị ngã đau, bị ốm mệt, khi nhà bạn nghèo không có tiền mua sách vở....
-HS thảo luận nhóm xây dựng kịch bản và chuẩn bị đóng vai.
-Các nhóm HS lên đóng vai.
-HS cả lớp rút kinh nghiệm.
-HS suy nghĩ và bày tỏ thái độ tán thành, không tán thành hoặc lưỡng lự bằng cách giơ các tấm bìa màu đỏ, màu xanh, màu trắng hoặc bằng những cách khác.
-HS thảo luận về lí do, có thái độ tán thành, không tán thành hoặc lưỡng lự đối với từng ý kiến.
SINH HOẠT LỚP
I/ Nội dung:
Nhận xét về hoạt động trong tuần: về học tập, vệ sinh cá nhân, trưc nhật lớp.
II/ Thực hiện:
Các tổ báo cáo tình hình của tổ mình trong tuần qua:
Tổ1:
Tổ2:
Tổ 3:
Tổ4:
GV nhắc nhở HS rèn thêm chữ viết: ………
Tổ1 trực nhật hoàn thành tốt công việc được giao.
Vài HS thuộc bài chưa kĩ: ………………
Tuyên dương 1 số em có nhiều tiến bộ trong học tập:……………….
III/ Phương hướng tuần tới
Phân công tổ trực nhật: Tổ Hai.
Chuẩn bị thi giữa học kì.
Tham gia học tốt: Bông hoa điểm 10, vở sạch chữ đẹp.
Nhận xét chung giờ sinh hoạt.
File đính kèm:
- TUAN 09.doc