HS đọc trơn cả bài . Đọc đúng các từ ngữ : hoa ngọc lan , dày , lấp ló , ngan ngát , khắp vườn. . .Bước đầu biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu.
- Hiểu nội dung bài :Tình cảm yêu mến cây hoa ngọc lan của bạn nhỏ.
- Trả lời câu hỏi 1,2(sgk)
36 trang |
Chia sẻ: haohao | Lượt xem: 1098 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Tập đọc hoa ngọc lan (mức độ tích hợp gián tiếp), để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
bảng.
2. Hướng dẫn học sinh luyện đọc:
a. Đọc mẫu bài văn lần 1 (giọng người mẹ hoảng hốt khi thấy con khóc oà lên, giọng ngạc nhiên khi hỏi “Sao đến bay giờ con mới khóc ?”. Giọng cậu bé nũng nịu.
Tóm tắt nội dung bài:
b. Luyện đọc tiếng, từ ngữ khó:
- Cho học sinh thảo luận nhóm để tìm từ khó đọc trong bài, giáo viên gạch chân các từ ngữ các nhóm đã nêu.
Cắt bánh: (cắt ạ cắc)
Đứt tay: (ưt ạ ưc), hoảng hốt : (oang ạ oan)
Học sinh luyện đọc từ ngữ kết hợp giải nghĩa từ.
Các em hiểu như thế nào là hoảng hốt ?
C .Luyện đọc câu:
- Học sinh đọc từng câu theo cách: mỗi em tự đọc nhẩm từng chữ ở câu thứ nhất, tiếp tục với các câu sau. Sau đó nối tiếp nhau đọc từng câu.
- Gọi học sinh đọc nối tiếp câu theo dãy.
Luyện đọc đoạn, bài:
- Thi đọc đoạn và cả bài.
- Đọc đồng thanh cả bài.
3. Luyện tập: Ôn các vần ưt, ưc:
- Giáo viên treo bảng yêu cầu:
Bài tập 1:
- Tìm tiếng trong bài có vần ưt?
Bài tập 2:
- Tìm tiếng ngoài bài có vần ưt, ưc?
Bài tập 3:
- Nói câu chứa tiếng có mang vần ưt hoặc ưc.
*.Củng cố tiết 1:
Tiết 2
4.Tìm hiểu bài và luyện đọc:
- Hỏi bài mới học.
- Gọi học sinh đọc bài cả lớp đọc thầm và trả câu hỏi:
- Khi bị đứt tay cậu bé có khóc không ?
- Lúc nào cậu bé mới khóc ? Vì sao ?
- Bài này có mấy câu hỏi ? Đọc các câu hỏi và câu trả lời ?
- Nhận xét học sinh trả lời.
- Giáo viên đọc diễn cảm lại bài văn, gọi 2 học sinh đọc lại cả bài văn, hướng dẫn các em đọc đúng câu hỏi và câu trả lời trong bài.
- Cho đọc theo phân vai gồm 3 học sinh: dẫn chuyện, người mẹ và cậu bé.
*Luyện nói: Hỏi đáp theo mẫu
- Giáo viên cho học sinh quan sát tranh minh hoạ và nêu các câu hỏi gợi ý để học sinh hỏi đáp theo mẫu.
- Gọi 2 học sinh thực hành hỏi đáp theo mẫu SGK.
- Tổ chức cho các em hỏi đáp theo mẫu.
III. Củng cố dặn dò:
- Hỏi tên bài, gọi đọc bài, nêu lại nội dung bài đã học.
- Dặn dò: Về nhà đọc lại bài nhiều lần, kể lại câu truyện cho người thân nghe, xem bài mới.
Hoạt động của HS
- Học sinh nêu tên bài trước.
- 2 học sinh đọc bài và trả lời câu hỏi:
- HS nhắc lại
- Lắng nghe.
- Lắng nghe và theo dõi đọc thầm trên bảng.
- Thảo luận nhóm rút từ ngữ khó đọc, đại diện nhóm nêu, các nhóm khác bổ sung.
- 5, 6 em đọc các từ trên bảng.
- Hoảng hốt: Mất tinh thần do gặp nguy hiểm bất ngờ
- Nhẩm câu 1 và đọc. Sau đó đọc nối tiếp các câu còn lại.
- Các em thi đọc nối tiếp câu theo dãy.
- 4 nhóm, mỗi nhóm cử 1 bạn thi đọc trước lớp. Cả lớp bình chọn xem bạn nào đọc hay nhất, tuyên dương bạn đọc hay nhất.
- 1 học sinh đọc lại bài, cả lớp đọc đồng thanh cả bài.
- Đứt
- Thi đua theo nhóm tìm và ghi vào bảng con, trong thời gian 1 phút, nhóm nào tìm và ghi đúng nhiều từ thì thắng cuộc.
- Đọc mẫu câu trong bài.
Mứt tết rất ngon.
Cá mực nứơng rất thơm.
- Từng học sinh đặt câu. Sau đó lần lượt nói nhanh câu của mình. Học sinh khác nhận xét.
- 2 em đọc lại bài.
- Vì bây giờ mẹ mới về.
- Khi mới đứt tay, cậu bé không khóc.
- Lúc mẹ về cậu bé mới khóc. Vì cậu muốn làm nũng mẹ, muốn được mẹ thương. Mẹ không có nhà, cậu không khóc chẳng có ai thương, chẳng ai lo lắng vỗ về.
- Bài này có 3 câu hỏi. Học sinh đọc các câu hỏi và trả lời.
- Học sinh rèn đọc theo hướng dẫn của giáo viên.
- Mỗi lần 3 học sinh đọc, học sinh thực hiện khoảng 3 lần.
- Bạn có hay làm nũng bố mẹ không?
Trả lời 1:
- Mình cũng giống cậu bé trong truyện này.
Trả lời 2:
- Tôi là con trai tôi không thích làm nũng bố mẹ.
- Nhiều cặp học sinh khác thực hiện hỏi đáp như trên.
- Nêu tên bài và nội dung bài học.
- 1 học sinh đọc lại bài.
.
.....................................................................................................
Tự Nhiên Xã Hội
Bài 28 : Con muỗi
A. Mục tiêu : HS
- Nêu một số tác hại của muỗi .
- Chỉ được các bộ phận bên ngoài của con muỗi trên hình vẽ.
- Kiểm tra nhận xét 7 chứng cứ 3.
B. Đồ dùng dạy học:
- Một số tranh ảnh về con muỗi.
- Hình ảnh bài 28 SGK. Phiếu thảo luận nhóm.
C. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
I. Kiểm tra bài cũ:
- Hỏi tên bài.
- Kể tên các bộ phận bên ngoài của con mèo?
- Nuôi mèo có lợi gì?
- Nhận xét bài cũ.
II. Bài mới:
1. Giáo viên giới thiệu và ghi bảng đề bài.
+ Hoạt động 1 : Quan sát con muỗi.
- Học sinh biết tên các bộ phận bên ngoài của con muỗi.
2. Các bước tiến hành:
* Bước 1: Giao nhiệm vụ và thực hiện hoạt động.
- Giáo viên nêu yêu cầu : quan sát tranh con muỗi, chỉ và nói tên các bộ phận bên ngoài của con muỗi
- Giáo viên hướng dẫn học sinh quan sát theo cặp 2 học sinh, em này đặt câu hỏi em kia trả lời và đổi ngược lại cho nhau.
- Con muỗi to hay nhỏ?
- Con muỗi dùng gì để hút máu người?
- Con muỗi di chuyển như thế nào?
- Con muỗi có chân, có cánh, có râu hay không?
* Bước 2: Giáo viên treo tranh phóng to con muỗi trên bảng lớp và gọi học sinh trả lời, học sinh khác bổ sung và hoàn thiện cho nhau.
Giáo viên kết luận:
Muỗi là loại sâu bọ nhỏ bé hơn ruồi. Nó có đầu, mình, chân và cách. Nó bay bằng cánh, đậu bằng chân. Muỗi dùng vòi để hút máu của người và động vật để sống. Muỗi truyền bệnh qua đường hút máu.
* Hoạt động 2: Làm việc với phiếu học tập.
- Biết được nơi sống, tác hại do muỗi đốt và một số cách diệt muỗi.
- Cách tiến hành:
* Bước 1: Giao nhiệm vụ hoạt động.
Giáo viên chia nhóm, mỗi nhóm 8 em, giao nhiệm vụ cho mỗi nhóm. Nhóm tự đặt tên nhóm mình.
Nội dung Phiếu thảo luận:
1.Khoanh tròn vào chữ đặt trước các câu đúng:
Câu 1: Muỗi thường sống ở:
Các bụi cây rậm.
Cống rãnh.
Nơi khô ráo, sạch sẽ.
Nơi tối tăm, ẩm thấp.
Câu 2: Các tác hại do muỗi đốt là:
Mất máu, ngứa và đau.
Bị bệnh sốt rét.
Bị bệnh tiêu chảy.
Bệnh sốt xuất huyết và nhiều bệnh truyền nhiểm khác.
Câu 3: Người ta diệt muỗi bằng cách:
Khơi thông cống rãnh
Dùng bẩy để bắt muỗi.
Dùng thuốc diệt muỗi.
Dùng hương diệt muỗi.
Dùng màn để diệt muỗi.
Bước 2: Thu kết quả thảo luận:
- Gọi đại diện các nhóm nêu trước lớp, các nhóm khác bổ sung và hoàn chỉnh.
- Giáo viên bổ sung thêm cho hoàn chỉnh
* Hoạt động 3: Hỏi đáp cách phòng chống muỗi khi ngủ.
- Học sinh biết cách tránh muỗi khi ngủ.
- Các bước tiến hành:
- Giáo viên nêu câu hỏi:
Khi ngủ bạn cần làm gì để không bị muỗi đốt ?
Giáo viên kết luận:
Khi đi ngủ chúng ta cần mắc màn cẩn thận để tránh bị muỗi đốt.
III. Củng cố dặn dò :
- Hỏi tên bài:
- Gọi học sinh nêu những tác hại của con muỗi.
- Nêu các bộ phận bên ngoài của con muỗi.
- Nhận xét. Tuyên dương.
Dăn dò: Học bài, xem bài mới. Luôn luôn giữ gìn môi trường, phát quang bụi rậm, khơi thông cống rãnh để ngăn ngừa muỗi sinh sản, nằm màn để tránh muỗi.
- Học sinh nêu tên bài học.
- 2 học sinh trả lời câu hỏi trên.
- Học sinh nhắc lại.
- Học sinh lắng nghe.
- Học sinh quan sát tranh vẽ con muỗi và thảo luận theo cặp.
- Con muỗi nhỏ.
- Con muỗi dùng vòi để hút máu người.
- Con muỗi bằng cánh.
- Muỗi có chân, cánh, có râu.
- Học sinh nhắc lại.
- Thảo luận theo nhóm 8 em học sinh.
- Các em thảo luận và khoanh vào các chữ đặt trước câu : a, b, d.
- Các em thảo luận và khoanh vào các chữ đặt trước câu : a, b, c, d.
- Các em thảo luận và khoanh vào các chữ đặt trước câu : a, d, e
- Đại diện các nhóm nêu ý kiến, tại sao nhóm mình chọn các câu như vậy và giải thích thêm một số nhiểu biết về con muỗi.
- Các nhóm khác tranh luận và bổ sung, đi đến kết luận chung.
- Hoạt động lớp: mỗi học sinh tự suy nghĩ câu trả lời và trình bày trước lớp cho các bạn và cô cùng nghe.
- Khi ngủ cần nằm màn để tránh muỗi đốt.
- Khi ngủ cần dùng hương diệt muỗi để tránh muỗi đốt.
- Học sinh tự liên hệ và nêu như bài đã học ở trên.
- Học sinh tự nêu, học sinh khác bổ sung và hoàn chỉnh.
Thực hành nằm màn để tránh muỗi đốt.
……………………………………………………………………………………………………………..
Thủ công
Cắt dán hình tam giác (tiết 1)
A. Mục tiêu: HS
- Biết cách kẻ, cắt và dán hình tam giác.
- Kẻ, cắt, dán được hình tam giác Đường cắt tương đối thẳng. Hình dán tương đối thẳng.
- Kiểm tra nhận xét 7 chứng cứ 3.
B. Đồ dùng dạy học:
- Chuẩn bị 1 hình tam giác dán trên nền tờ giấy trắng có kẻ ô.
- 1 tờ giấy kẻ có kích thước lớn.
- Học sinh: Giấy màu có kẻ ô, bút chì, vở thủ công, hồ dán.
C. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
I. Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh theo yêu cầu giáo viên dặn trong tiết trước.
- Nhận xét chung về việc chuẩn bị của học sinh.
II. Bài mới:
1.Giới thiệu bài, ghi đề .
2. Giáo viên hướng dẫn học sinh quan sát và nhận xét:
a. Ghim hình vẽ mẫu lên bảng.
Định hướng cho học sinh quan sát hình tam giác về: Hình dạng và kích thước mẫu (H1). Hình tam giác có 3 cạnh trong đó 1 cạnh của hình tam giác là 1 cạnh hình CN có độ dài 8 ô, còn 2 cạnh kia nối với 1 điểm của cạnh đối diện
+Giáo viên nêu: Như vậy trong hình mẫu (H1), hình tam giác có 3 cạnh trong đó 1 cạnh có số đo là 8 ô theo yêu cầu.
b.Giáo viên hướng dẫn mẫu.
- Hướng dẫn học sinh cách kẻ hình tam giác:
Giáo viên thao tác từng bước yêu cầu học sinh quan sát:
- Ghim tờ giấy kẻ ô lên bảng và gội ý cách kẻ
- Từ những nhận xét trên hình tam giác (H1) là 1 phần của hình CN có độ dài 1 cạnh 8 ô muốn. Muốn vẽ hình tam giác cần xác định 3 đỉnh, trong đó 2 đỉnh là 2 điểm đầu của cạnh hình CN có độ dài 8 ô, sau đó lấy điểm giữa của cạnh đối diện là đỉnh thứ 3. Nối 3 đỉnh với nhau ta được hình tam giác như H2.
- Ta có thể dựa vào các cạnh hình CN để kẻ hình tam giác đơn giản (H3)
c. Giáo viên hướng dẫn học sinh cắt rời hình tam giác và dán. Cắt theo cạnh AB, AC.
Bôi 1 lớp hồ mỏng và dán cân đối, phẳng.
Thao tác từng bước để học sinh theo dõi cắt và dán hình tam giác.
Cho học sinh cắt dán hình tam giác trên giấy có kẻ ô ly.
III. Củng cố dặn dò:
- Nhận xét, tuyên dương các em kẻ đúng và cắt dán đẹp, phẳng..
- Chuẩn bị bài học sau: mang theo bút chì, thước kẻ, kéo, giấy màu có kẻ ô li, hồ dán.
- Học sinh mang dụng cụ để trên bàn cho giáo viên kểm tra.
- Vài HS nêu lại
- Học sinh quan sát hình tam giác mẫu (H1)
A
B
C
Hình 1
A
B
C
Hình 2
A
Hình 3
- Học sinh cắt rời hình tam giác và dán trên giấy có kẻ ô li.
- Học sinh nhắc lại cách kẻ, cắt, dán tam giác
File đính kèm:
- tuan 27 + 28 GA lop 1.doc