Bài giảng Tập đọc: dế mèn bênh vực kẻ yếu (tiếp theo)

. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU: 1- Đọc lưu loát toàn bài,biết ngắt nghỉ đúng chỗ,biết thể hiện ngữ điệu phù hợp với lời nói và suy nghĩ của nhân vật.

2- Hiểu được nội dung bài:Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng hào hiệp căm ghét áp bức bất công,sẵn sàng trừng trị bọn Nhện nhẫn tâm Nhà Trò bất hạnh,yếu đuối.

II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: Tranh minh hoạ nội dung bài học SGK.

 

doc22 trang | Chia sẻ: haohao | Lượt xem: 1549 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Tập đọc: dế mèn bênh vực kẻ yếu (tiếp theo), để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
riệu?- Hãy đếm thêm 1 chục triệu từ 1 chục triệu đến 10 chục triệu.- 1 chục triệu còn gọi là gì?- 2 chục triệu còn gọi là gì? - Hãy đọc các số từ 1 chục triệu đến 10 chục triệu theo cách khác.- Ai có thể viết các số từ 10 triệu đến 100 triệu. - GV: Chỉ bảng cho HS đọc lại các số trên. *Luyện tập-thực hành: Bài 3: - Y/c HS tự đọc & viết các số BT y/c. - Y/c 2HS lên lần lượt chỉ vào từng số mình đã viết, đọc số & nêu số chữ số 0 có trg số đó.- GV: Nxét & cho điểm HS. Bài 4: - BT y/c cta làm gì? - Ai có thể viết được số ba trăm mười hai triệu?- Nêu các chữ số ở các hàng của số 312 000 000?- GV: Y/c HS tự làm tiếp phần còn lại của BT. Củng cố-dặn dò:- GV: T/kết giờ học, dặn : r Làm BT & CBB sau. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH - 3HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi, nxét bài làm của bạn. - HS: Nhắc lại đề bài. - Hàng đvị, chục, trăm, nghìn, chục nghìn, trăm nghìn. - Lớp đvị, lớp nghìn. - 1HS lên viết, cả lớp viết vào nháp: 100, 1000, 10 000, 100 000, 1 000 000 - 1 triệu bằng 10 trăm nghìn. - Có 7 chữ số: 1 chữ số 1 & 6 chữ số 0 đứng bên phải số 1. – 1HS lên viết. - Có 8 chữ số: 1 chữ số 1 & 7 chữ số 0 đứng bên phải số 1 - 1 HS lên viết: 100 000 000. - Lớp đọc số một trăm triệu. - Có 9 chữ số: 1 chữ số 1 & 8 chữ số 0 đứng bên phải số 1 - Gồm 3 hàng: hàng triệu, hàng chục triệu, hàng trăm triệu. - Là 2 triệu. - Là 3 triệu. - HS: Đếm theo y/c. - 1HS lên viết, cả lớp viết vào nháp. - Đọc theo y/c của GV. - Là 2 chục triệu. - Là 3 chục triệu. - HS: đếm theo y/c. - Là 10 triệu. - Là 10 triệu. - HS: Đọc: mười triệu, 20 triệu… - 1HS: Lên viết, cả lớp viết vào nháp. - 2HS lên viết, 1 em 1 cột, lớp làm VBT. - HS th/h theo y/c. - HS: theo dõi, nxét. - HS: Đọc thầm để tìm hiểu đề. - 1HS lên viết, cả lớp viết vào nháp: 312 000 000. - HS: Điền bảng & đổi ktra chéo. TẬP LÀM VĂN: TẢ NGOẠI HÌNH CỦA NHÂN VẬT TRONG BÀI VĂN KỂ CHUYỆN I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU: 1- HS hiểu:trong bài văn kể chuyện,việc tả ngoại hình của nhân vật,nhất là các nhân vật chính,là cần thiết để thể hiện tính cách nhân vật. 2- Bước đầu biết lựa chọn chi tiết tiêu biểu để tả ngoại hình nhân vật một truyện vừa đọc.Đồng thời biết dựa vào đặc điểm ngoại hình để xác định tính cách nhân vật và ý nghĩa của truyện khi đọc truyện,tìm hiểu truyện. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: - Bảng phụ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC HĐ + ND Hoạt động của giáo viên (GV) Hoạt động của HS HĐ 1: KTBCKhoảng 4’-5’ HĐ 2: Giới thiệu bài HĐ 3 Làm câu 1 Khoảng 6’-7’ Phần nhận xét:(2 câu) Cho HS đọc đoạn văn + yêu cầu của câu 1. GV giao việc:BT cho đoạn văn trích trong truyện Dế Mèn phiêu lưu kí của nhà văn Tô Hoài.Các em phải đọc đoạn văn và phải ghi vắn tắt vào vở những đặc điểm của chị Nhà Trò về mặt ngoại hình. Cho HS làm bài.Cho HS trình bày. GV nhận xét + chốt lại lời giải đúng:Chị Nhà Trò có những đặc điểm về ngoại hình: Sức vóc:gầy yếu như mới lột. Thân mình:bé nhỏ. Cánh:mỏng như cánh bướm non;ngắn chùn chùn; rất yếu;chưa quen mở. Trang phục:người bự phấn,mặc áo thâm dài,đôi chỗ chấm điểm vàng. -1 HS đọc to,lớp lắng nghe. -HS làm bài cá nhân, ghi ra giấy. -Một số HS trình bày trước lớp. -Lớp nhận xét. HĐ 4 Làm câu 2 Khoảng 4’-5’ Cho HS đọc yêu cầu của câu 2. GV giao việc:Qua ngoại hình của Nhà Trò,các em phải chỉ ra được ngoại hình đó nói lên điều gì về tính cách của Nhà Trò. Cho HS làm bài.-Cho HS trình bày. GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng:Ngoại hình của Nhà Trò thể hiện tính cách yếu đuối,thân phận tội nghiệp đáng thương,dễ bị ăn hiếp bắt nạt… -1 HS đọc to,lớp lắng nghe. -HS làm bài cá nhân. -Một số HS trình bày bài. -Lớp nhận xét. HĐ 5 HS ghi nhớ(3’) Phần ghi nhớ: - Cho HS đọc phần ghi nhớ trong SGK. GV chốt lại phần ghi nhớ. -Một số HS đọc,cả lớp lắng nghe. HĐ 6 Làm BT1 Khoảng 5’-6’ Phần luyện tập:(2 bài) Cho HS đọc yêu cầu của BT1 + đọc đoạn văn. GV giao việc:Các em đọc đoạn văn và chỉ rõ những từ ngữ,hình ảnh nào miêu tả ngoại hình của chú bé liên lạc. Cho HS làm bài. Cho HS trình bày. GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng. Những từ ngữ gạch chân là: gầy,tóc húi ngắn,hai túi áo trễ xuống tận đùi,quần ngắn tới gần đầu gối, đôi bắp chân nhỏ luôn luôn động đậy,đôi mắt,sáng và xếch. H:Những chi tiết miêu tả đó nói lên điều gì về chú bé? -1 HS đọc to,lớp lắng nghe(hoặc đọc thầm). -HS làm vào trong SGK,dùng viết chì gạch dưới những từ ngữ miêu tả ngoại hình của chú bé liên lạc.-1 HS lên bảng gạch chân những từ ngữ trên bảng phụ... -Lớp nhận xét. -Cho thấy chú bé là con một nông dân nghèo,quen chịu đựng vất vả. -Chú rất nhanh nhẹn, hiếu động,thông minh, thật thà. HĐ 7 Làm BT2 Khoảng 10’ Cho HS đọc yêu cầu BT2 + đọc bài thơ Nàng tiên Ốc.- GV giao việc: Khi kể lại câu chuyện Nàng tiên Ốc bằng văn xuôi,các em nhớ kết hợp tả ngoại hình nàng tiên Ốc,ngoại hình của bà lão. Cho HS làm việc.Cho HS trình bày. GV nhận xét + khen những nhóm biết kết hợp kể chuyện với tả ngoại hình của các nhân vật. -HS làm việc theo nhóm. -Đại diện các nhóm lên kể chuyện. -Lớp nhận xét. HĐ 8 Củng cố, dặn dò2’ H:Muốn tả ngoại hình nhân vật ta cần tả những gì? GV nhận xét tiết học. Yêu cầu HS về nhà HTL phần ghi nhớ. -Cần tả hình dáng,vóc người,khuôn mặt,đầu tóc,quần áo… BUỔI CHIỀU TOÁN CỦNG CỐ I.MỤC TIÊU: -HS nhớ và nắm vững kiến thức đã học. -HS vậ dụng kiến thức đã học vào làm bài tập. II.CHUẨN BỊ: III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: a.Oân kiến thức đã học và làm bài tập sgk. -GV nhắc lại kiến thức đã học. -GV gọi HS lên bảng chữa bài. -GV theo dõi và hướng dẫn HS yêu làm bài. -GV nhận xét. b.Hướng dẫn HS làm bài tập trong VBT Bài 1: -GV yêu cầu HS làm việc cá nhân. -Gọi HS đọc kết quả bài làm của mình trước lớp.-GV chữa bài. Bài 2: Gọi HS nêu miệng kết quả. -GV nhận xét và chữa bài. Bài 3: -GV hướng dẫn.-Gọi 2 HS lên bảng làm bài.-GV theo dõi và chữa bài. Bài 4: -GV gợi ý cách làm. -Yêu cầu HS làm việc nhóm 4. -Gọi đại diện nhóm trình bày. -HS theo dõi. -HS chữa bài tập. -Lớp theo dõi và nhận xét. -HS làm vào vở. -HS trình bày kết quả. -Lớp chữa bài. -HS nêu kết quả trước lớp. -HS theo dõi. -2HS lên bảng làm bài. -Lớp theo dõi và chữa bài. -1HS đọc yêu cầu. -HS làm việc theo nhóm 4. -Đại diện nhó trình bày kết quả. CHÍNH TẢ: Nghe – Viết MƯỜI NĂM CÕNG BẠN ĐI HỌC I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU: 1- Nghe – viết đúng đoạn văn Mười năm cõng bạn đi học trong khoảng thời gian 15 đến 18 phút. 2- Luyện phân biệt và viết đúng một số âm dễ lẫn: s/x , ăng/ăn. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: Bảng phụ viết sẵn nội dung BT2. Bảng con và phấn để viết BT3. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC HĐ + ND Hoạt động của giáo viên (GV) Hoạt động của HS HĐ 1 KTBC Khoảng 5’ Kiểm tra 2 HS.GV cho HS viết các từ ngữ sau: HSMB: lập loè,nước non,lú lẫn,non nớt,lí lịch,nông nỗi.HSMN + MT: dở dang,vội vàng,đảm đang,nhan nhản,tang tảng sáng,hoang mang. GV nhận xét + cho điểm. -2HS viết trên bảng lớp. -Số HS còn lại viết vào bảng con. HĐ 2 Giới thiệu bài (1’) Trong tiết chính tả hôm nay,các em sẽ nghe – viết đoạn văn “Mười năm cõng bạn đi học”,sau đó chúng ta sẽ luyện tập để viết đúng chính tả các tiếng có âm đầu s/x,có vần ăng/ăn. -HS lắng nghe. HĐ 3 Nghe-viết Khoảng 16’-18’ a/Hướng dẫn chính tả:GV đọc một lượt toàn bài chính tả.Có thể ghi lên bảng lớp một vài tiếng,từ HS hay viết sai để luyện viết. b/GV đọc từng câu hoặc bộ phận ngắn trong câu cho HS viết: Mỗi câu hoặc bộ phận câu đọc 2,3 lượt. c/GV chấm 5-7 bài:GV nhận xét bài viết của HS. -HS lắng nghe. .-HS viết bài.-HS từng cặp đổi vở soát lỗi cho nhau.HS đối chiếu với SGK tự sửa những chữ viết sai bên lề trang vở. HĐ 4 Khoảng 6’-7’ Bài tập 2:Chọn cách viết đúng từ đã cho: Cho HS đọc yêu cầu của BT + đoạn văn. GV giao việc:Bài tập 2 cho một đoạn văn Tìm chỗ ngồi,cho sẵn một số từ trong ngoặc đơn.Nhiệm vụ của các em là phải chọn một trong 2 từ cho trước trong đoạn văn sao cho đúng chính tả khi bỏ dấu ngoặc đơn. Cho HS làm bài:GV gọi 3 HS lên làm bài trên bảng lớp,yêu cầu các em chỉ ghi lên bảng những từ đã chọn (cho HS quan hệ bảng phụ GV đã chuẩn bị trước đoạn văn).GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng:sau,rằng,chăng,xin,băn khoăn,sao,xem. -1 HS đọc to,lớp đọc thầm theo. -3 HS lên bảng làm bài. -Cả lớp làm bài vào giấy nháp (chỉ ghi những từ đã chọn). -Lớp nhận xét. HĐ 5 Làm BT3Khoảng 4’ Bài tập 3:Cho HS đọc yêu cầu của BT3 + đọc 2 câu đố a,b.GV giao việc:Bài tập cho 2 câu đố a,b đây là đố về chữ viết.Cho HS thi giải nhanh.GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng.Chữ sáo bỏ sắc thành chữ sao.Chữ trăng thêm dấu sắc thành trắng. -1 HS đọc to,lớp đọc thầm theo. -HS viết nhanh kết quả vào bảng con và giơ lên. HĐ 6: Củng cố dặn dò 3’ GV nhận xét tiết học. Yêu cầu HS về nhà tìm 10 từ chỉ các vật bắt đầu bằng s.

File đính kèm:

  • docGiao anLOP 4tuan 2.doc
Giáo án liên quan