Bài giảng Tập đọc chuyện bốn mùa tuần 19

- Đọc trơn cả bài. Biết nghỉ hơi sau các dấu chấm, dấu phảy và giữa các cụm từ.

- Biết đọc phân biệt giọng người kể chuyện và giọng các nhân vật.

- Hiểu các từ ngữ: đâm chồi nảy lộc, đơn, bập bùng tựu trường.

- Hiểu ý nghĩa câu chuyện bốn mùa: xuân, mỗi mùa mỗi vẻ riêng đều có ích cho cuộc sống.

 

doc63 trang | Chia sẻ: haohao | Lượt xem: 1200 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Tập đọc chuyện bốn mùa tuần 19, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ng : Ríu rít chim ca theo cỡ nhỏ, chữ viết đúng mẫu, đều nét và nối chữ theo quy định II/Đồ dùng dạy học : - Mẫu chữ R đặt trong khung chữ. - Bảng phụ viết sẵn mẫu chữ cỡ nhỏ : Ríu rít, Ríu rít chim ca III/Các hoạt động dạy – học : 1,ổn định tổ chức :kiểm tra sĩ số. 2,Kiểm tra bài cũ : HS viết bảng chữ Quê 3,Bài mới: a.Giới thiệu : b.Hướng dẫn viết chữ hoa: - HD HS quan sát và nhận xét chữ R Nét 1 : Nét 2 : - HD cách viết : Nét 1 : Nét 2 : - GV vừa viết mẫuvừa nêu quy trình viết chữ P. - HS tập viết trên bảng con - HD viết cụm từ ứng dụng. - Em hiểu câu trên như thế nào ? - HD nhận xét câu ứng dụng: + Độ cao các chữ : + Cách đặt dấu thanh ở các chữ : + Khoảng cách giữa các chữ : - GV viết mẫu chữ Ríu rít - HD viết vào vở tập viết. + HD học sinh viết vào vở tập viết. + GV quan sát uốn nắn. + GV chấm 5 bài, nhận xét - HS quan sát nhận xét. - Chữ R cao 5 li, gồm 2 nét : Giống nét 1 của chữ B, P Gồm nét cong trên và nét móc ngược phải nối vào nhau tạo thành vòng xoắn giữa thân chữ. đặt bút trên dòng kẻ 6, viết nét móc ngược trái, dừng bút ở dòng kẻ 2. Lia bút lên dòng kẻ 5 , viết nét cong trên, nét cuối lượn vào giữa thân chữ tạo vòng xoắn nhỏ giữa dòng kẻ 3, 4, viết tiếp nét móc ngược, dừng bút trên dòng kẻ 2. - HS tập viết. - Một HS đọc : Ríu rít chim ca tả tiếng chim hót rất trong trẻo và vui vẻ, nối liền nhau không dứt. - HS quan sát, nhận xét . 2,5 li : R, h. 1,5 li : t 1,25li : r dấu sắc đặt trên các chữ i. bằng khoảng cách viết chữ o. - HS viết bảng con : Ríu rít - HS viết bài. 4.Củng cố - dặn dò: - Nhận xét giờ : Tuyên dương những HS viết chữ đẹp - Về nhà tập viết. Toán Luyện tập chung I/Mục tiêu : giúp HS củng cố về : Ghi nhớ các bảng nhân 2, nhân 3, nhân 4, nhân 5 bằng thực hành tính và giải toán. Tính độ dài đường gấp khúc. II/Các hoạt động dạy – học 1.Ổn định tổ chức :hát 2.Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra BTVN 3.Bài mới : a.Giới thiệu : b.Giảng: Bài 1: - GV nhận xét chữa. Bài 2: - GV chia 3 nhóm Bài 3: Bài 4 : GV chấm 5 bài rồi chữa. Bài 5 : GV và cả lớp nhận xét. - HS nối tiếp nhau nêu kết quả. - HS đọc yêu cầu đề bài. + HS thảo luận nhóm xong lên dán. 2 x 3 = 6 3 x 3 = 9 5 x 9 = 45 2 x 5 = 10 3 x 8 = 24 5 x 6 = 30 2 x 8 = 16 3 x 10 = 30 5 x15 = 75 - HS làm bảng con. 5 x 5 + 6 = 25 + 6 ; 2 x 9 - 18 = 18 - 18 = 31 = 0 4 x 8 - 17 = 32 - 17 ;3 x 7 + 29 = 21 + 29 = 15 = 50 - HS đọc đề rồi tự giải vào vở. Bảy đôi có số chiếc đũa là : 2 x 7 = 14 ( chiếc ) ĐS : 14 chiếc - HS thi giải toán nhanh. a, Độ dài đường gấp khúc là : 3 + 3 + 3 = 9 ( cm ) ĐS : 9 cm. b, Độ dài đường gấp khúc là : 2 + 2 + 2 + 2 +2 = 10 cm ĐS : 10 cm 4.Củng cố - dặn dò - Nhận xét giờ học. - VN làm BT trong VBT. Chính tả ( nghe viết ) Sân chim I/Mục đích yêu cầu : Nghe viết chính xác, trình bày đúng bài chính tả Sân chim. Luyện viết đúng và nhớ cách viết những tiếng có âm vần và dấu thanh dễ lẫn : ch/tr , uôt/ uôc. II/Đồ dùng dạy học : Bảng phụ viết nội dung bài tập 2. Vài tờ giấy khổ to để HS làm bài tập 3. III/Các hoạt động dạy học : 1- ổn định: 2- Kiểm tra bài cũ : HS viết bảng con : luỹ tre, chích choè, trâu. 3- Bài mới : a,Giới thiệu : b,Hướng dẫn nghe viết : * Hướng dẫn chuẩn bị : - GV đọc bài Sân chim. - Giúp HS hiểu ND + Bài Sân chim tả cái gì ? + NX : Những chữ trong bài bắt đầu bằng - HS viết bảng con : xiết, thuyền, trắng xoá, sát sông. + GV đọc : - HS viết chính tả vào vở. - Chấm, chữa lỗi. c,Hướng dẫn làm bài tập : Bài 2a : GV và cả lớp nhận xét, chốt lời giải đúng Bài 3: Trò chơi Nhóm nào nói được nhiều tiếng hơn thì nhóm đó thắng. 4,Củng cố – dặn dò: - Nhận xét giờ. - Về nhà viết lại những chữ khó. - 3 HS đọc lại bài Sân chim. - Chim nhiều không tả xiết. S : sân, sát sông. Tr : trắng, trứng, trên. - HS tập viết chữ khó vào bảng con. - HS viết bài. - HS soát lại bài. - HS đọc yêu cầu đề bài. - 2 HS lên bảng làm. : đánh trống, chống gậy, chèo bẻo, leo trèo quyển truyện, câu chuyện. Thể dục đi theo vạch kẻ thẳng, hai tay chống hông (dang ngang) Trò chơi “ nhảy ô” I/Mục tiêu: HS đi theo vạch kẻ thẳng, hai tay chống hông (dang ngang).Yêu cầu thực hiện động tác tương đối chính xác. Ôn trò chơi nhảy ô. Yêu cầu biết cách chơi và tham gia trò chơi. II/Địa điểm – Phương tiện : Vệ sinh an toàn sân trường. Kẻ một đường thẳng, kẻ ô cho trò chơi, 1 còi.. III/Nội dung và phương pháp lên lớp : Phần mở đầu : - GV phổ biến nội dung yêu cầu giờ học B- Phần cơ bản : 2 lần 3 lần C- Phần kết thúc : - GV cùng HS hệ thống bài . - GV nhận xét giờ học. - HS chạy nhẹ nhàng thành hàng dọc 70 – 80m, đi vòng tròn và hít thở sâu. - Đứng xoay các khớp cổ tay, cổ chân . - Ôn một số động tác của bài thể dục phát triển chung. - Ôn đứng hai chân rộng bằng vai, thực hiện các động tác tay. - Đi theo vạch kẻ thẳng hai tay dang ngang. - HS thi đi theo vạch kẻ thẳng. - Cúi người thả lỏng. - Nhảy thả lỏng. Thứ sáu ngày tháng năm Tự nhiên và xã hội Cuộc sống xung quanh I/Mục tiêu: Giúp HS biết kể tên một số nghề nghiệp và nói được những hoạt động sinh sống cuả người dân địa phương mình. HS có ý thức gắn bó và yêu mến quê hương. II/Đồ dùng dạy học: Tranh ảnh trong SGK . Một số tranh ảnh về các nghề nghiệp ( HS sưu tầm ). III/Các hoạt động dạy học : 1,ổn định tổ chức : hát. 2, Bài cũ : Khi ngồi trên xe đạp , xe máy em phải làm gì ? 3, Bài mới : a- Giới thiệu : b- Giảng : - Hoạt động 1 : Kể tên một số ngành nghề ở vùng nông thôn. + Bố mẹ và những người trong nhà họ hàng em làm nghề gì ? + GVKL : Bố mẹ và những người họ hàng trong nhà em mỗi người đều làm một nghề. - Hoạt động 2: Quan sát và kể lại những gì bạn nhìn thấy trong hình. + HD học sinh thảo luận nhóm. + GV và cả lớp nhận xét : VD : Hình 1: Hình 2: + HS tự do phát biểu. + Các nhóm thảo luận và trình bày kết quả. Người phụ nữ đang dệt vải, những mảnh vải nhiều màu sắc….. Những cô gái đang hái chè.Sau lưng có cái gùi nhỏ để đựng chè. -Hoạt động 3: Nói tên một số nghề của người dân qua hình vẽ - Các hình ảnh này mô tả những người dân sống ở vùng miền nào ? - Những người dân được vẽ trong tranh có làm nghề giống nhau không ? GVKL : Mỗi người dân ở những vùng miền khác nhau của Tổ Quốc thì có những ngành nghề khác nhau. - Hoạt động 4 : Thi nói về ngành nghề : + Các nhóm thảo luận. + Yêu cầu các nhóm thi nói về ngành nghề của địa phương. + Nhận xét cho điểm. - HS thảo luận nhóm đôi. + Hình 1, 2 : người dân sống ở miền núi. + Hình 3, 4 : người dân sống ở trung du. + Hình 5,6 : người dân sống ở đồng bằng. + Hình 3, 4 : người dân sống ở miền biển. - HS phát biểu. - Làm ruộng ( nghề nông, sản xuất ra lúa gạo……, nuôi sống mọi người.) - Em rất yêu nghề nông. 4, Củng cố – dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Cần yêu quý mọi nghề. Tập làm văn đáp lời cảm ơn- tả ngắn về loài chim I/Mục đích yêu cầu: Rèn kỹ năng nghe và nói : biết đáp lại lời cảm ơn trong giao tiếp thông thường. Rèn kỹ năng viết: bước đầu biết tả một loài chim. II/Đồ dùng dạy học: Tranh minh hoạ bài tập 1 (SGK). Tranh, ảnh chim chích bông cho bài tập 3. III/Các hoạt động dạy học : 1.ổn định: 2.Kiểm tra bài cũ: 1 HS đọc bài Mùa xuân đến và trả lời câu hỏi, 2 HS đọc đoạn văn ngắn viết vê mùa hè. 3.Bài mới : a,Giới thiệu: b,Hướng dẫn làm bài tập: Bài 1 : GV gọi 3, 4 HS nói lòi cảm ơn, lời đáp. Bài 2: GV và cả lớp nhận xét. Bài 3: - GV và HS nhận xét chốt câu trả lòi đúng. Hai chân: Hai cánh: Mỏ : + HD học sinh viết đoạn văn tả loài chim. + GV và cả lớp nhận xét. - HS đọc yêu cầu của đề bài . - Cả lớp quan sát tranh , đọc lời các nhân vật. - 2 HS thực hành đóng vai. + Bà cụ nói lời cảm ơn. + Cậu bé đáp lại lời cảm ơn. - 1 HS đọc yêu cầu và các tình huống trong bài. - Từng cặp HS thực hành đóng vai theo các tình huống. - Hai HS đọc bài Chim chích bông. - Hai HS đọc yêu cầu bài tập. - HS trả lời các câu hỏi. Vóc người : là một con chim bé xinh đẹp. Xinh bằng hai chiếc tăm. Nhỏ xíu. Gắp sâu nhanh thoăn thoắt. - HS viết 2, 3 câu. - HS nối tiếp nhau đọc bài viết. 3,Củng cố – dặn dò : - Nhận xét giờ. - Về nhà tập viết lại bài. Toán Luyện tập chung I/Mục tiêu :Giúp HS Củng cố việc ghi nhớ các bảng nhân đã học. Củng cố về tên gọi và thành phần , kết quả của phép nhân. Độ dài đoạn thẳng.Tính độ dài đường gấp khúc. II/Các hoạt động dạy học: 1.ổn định tổ chức : hát. 2.Kiểm tra bài cũ : kiểm tra bài tập về nhà. 3.Bài mới : a, Giới thiệu : b, Giảng : - Bài 1 : + GV nhận xét. - Bài 2 : Trò chơi bắn tên - Bài 3 : - Bài 4 : - Bài 5: - 4 nhóm thi điền nhanh kết quả. - HS nào được gọi tên thì nêu nhanh KQ. TS 2 5 4 3 5 3 2 TS 6 9 8 7 8 9 7 Tích 12 45 32 21 40 27 14 - HS làm bảng con. 2 x 3 = 3 x 2 4 x 9 < 5 x 9 4 x 6 > 4 x 3 5 x 2 = 2 x 5 5 x 8 > 5 x 4 3 x 10 > 5 x 4 - HS đọc đề tự tóm tắt rồi giải. 8 HS được mượn số quyển sách : 5 x 8 = 40 ( quyển ) ĐS : 40 quyển - HS chơi trò Ai nhanh hơn ? Đo rồi tính độ dài đường gấp khúc. 4- Củng cố – dặn dò : - Nhận xét giờ . - Về nhà làm bài tập ở vở bài tập. Sinh hoạt Quyền được tham gia I. Mục tiêu: - HS nắm được quyền thamg gia. - Nghe một số điều trong quyền được tham gia. - Có ý thức biểu đạt ý kiến về mọi mặt liên quan đến các em. II. Đồ dùng dạy học: Quyền trong quyền được tham gia (sgk) III. Hoạt động dạy học: 1. ổn định: 2. Kiểm tra: 3. Bài mới: Giới thiệu. + GV đọc quyền được tham gia cho HS nghe. Điều 12 của Công ước nêu: Các quốc gia thành viên phải đảm bảo cho trẻ em có đủ khẳ năng hình thành quan niệm riêng của mình, có quyền bày tỏ những quan điểm đó 1 cách tự nhiên về tất cả mọi mặt liên quan đến trẻ em. Những quan điểm của trẻ em phải được coi trọng 1 cách thích ứng với độ tuổi và độ trưởng thành của trẻ em. Điều 13: Trẻ em có quyền bày tỏ quan điểm của mình. Điều 15: Quyền tự do kết giao và hội họp hoà bình. Điều 17: Nhà nước sẽ đảm bảo cho trẻ em được tiếp cận thông tin … 4. Củng cố- dặn dò: - Tóm tắt nội dung. - Nhận xét giờ, chuẩn bị bài tuần sau.

File đính kèm:

  • docTuan 19,20,21-to2.doc
Giáo án liên quan