Bài giảng Tập đọc cây bàng tuần thứ 33

- HS đọc bài cây bàng luyện đọc các từ ngữ : Sừng sững , khẳng khuy , chụi lá , chi chít . biết nghỉ hơi sau dấu phảy

- ôn các vần : oang , oac . Tìm tiếng trong bài có vần oang . Tìm tiếng ngoài bài có vần oang , oac .

- Hiểu nội dung bài cây bàng thân thiết với các trường học . Cây bàng mỗi mùa có 1 đặc điểm . Mùa đông cành trơ chụi khẳng khiu . Mùa xuân lộc non xanh mơn mởn . Màu hè tán lá xanh non . Mùa thu quả chín vàng :

 

doc24 trang | Chia sẻ: haohao | Lượt xem: 1079 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Tập đọc cây bàng tuần thứ 33, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ừ : xuân sang, khoảng sân, chùm quả, lộc non. 2.Bài mới: 1.Hướng dẫn học sinh viết chính tả nghe viết - Cho HS đọc lại hai khổ thơ sẽ viết - Cho HS tìm những chữ dễ viết sai - Cho HS viết bảng con chữ khó - GVđọc cho học sinh viết bài - GV cho HS soát lỗi - GV chấm chữa 2. Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả . - GV cho 1em đọc yêu cầu bài tập 2 a.Điền vần ăn hay ăng - GV cho học sinh thảo luận nhóm - GV cho một vài nhóm lên trình bày - GV nhận xét và nêu đáp án : - Bé ngắm trăng. - Mẹ mang chăn ra phơi nắng ‘. b.Điền chữ ng hay ngh - GV cho 1 em đọc yêu cầu bài tập - Cho HS thảo luận nhóm - Cho 1 vài nhóm lên trình bày - GVnhận xét và nêu đáp án : - Ngỗng đi trong ngõ . - Nghé nghe mẹ gọi . - HS luyện bảng con - HS đọc hai khổ thơ - HS tìm chữ khó - HS viết bảng con từ khó - HS nghe giáo viên đọc viết bài - HS soát lỗi - HS đọc yêu cầu bài tập - HS thảo luận nhóm - Đại diện nhóm lên trình bày - Các nhóm khác nhận xét và bổ xung . - HS đọc yêu cầu bài tập - HS thảo luận nhóm - Đại diện nhóm lên trình bày . 3.Củng cố dặn dò : - GV nhận xét giờ -Tuyên dương nhưỡng em viết chữ đẹp và sai ít lỗi chính tả . Tự NHIêN Và Xã HộI Trời nắng , trời rét i. mục tiêu - Giúp hs biết nhận biết trời nóng hay trời rét - biết sử dụng vốn từ riêng của mình để mô tả cảm giác khi trời nóng hoặc trời rét - Có ý thức ăn mặc phù hợp với thời tiết . II. đồ dùng dạy học Các hình ảnh trong sgk GV và HS sưu tầm thêm tranh ảnh về trời nắng và trời rét . III. các hoạt động Hoạt động 1 : Làm việc với các tranh ảnh sưu tầm được - Mục tiêu : HS biết phân biệt các tranh ảnh mô tả cảnh trời nóng với các tranh ảnh mô tả cảnh trời rét . Biết sử dụng vốn từ của mình để mô tả cảm giác khi trời nóng hoặc trời rét . - Cách tiến hành : - Chia HS trong lớp thành 3 ,4 nhóm - Yêu cầu các nhóm phân loại những tranh ảnh các em sưu tầm được : Những tranh ảnh về trời nóng và tranh ảnh về trời rét . Nêu lên một dấu hiệu của trời nóng hoặc trời rét . Vừa nói vừa chỉ vào tranh - GV kết luận và hỏi HS : + Hãy nêu cảm giác của em trong những ngày trời nóng hoặc trời rét . + Kể tên những đồ dùng cần thiết mà em biết để giúp ta bớt nóng hoặc bớt rét . Hoạt động 2 : Trò chơi : Trời nóng , trời rét . - Mục tiêu : HS hình thành thói quen an mặc phù hợp với thời tiết . - Cách tiến hành : GV nêu cách chơi : + Cử một bạn hô : “ Trời nóng ” Các bạn tham gia chơi sẽ nhanh chóng cầm các tấm bìa có vẽ tranh phục và các đồ dùng phù hợp với trời nóng . + Cũng tương tự như thế với trời rét .... + Ai nhanh sẽ thắng cuộc - GV nhận xét và đánh giá - HS thảo luận nhóm - Đại diện nhóm lên trình bày . - Các nhóm khác nhận xét bổ sung - HS trả lời câu hỏi . - HS chơi theo nhóm . - Kết thúc trò chơi HS sẽ trả lời các câu hỏi trong SGK . 3. Củng cố dặn dò - GV nhận xét giờ . - Về nhà thực hành tốt bài học - Xem trước bài thời tiết . HOạT ĐộNG TậP THể Theo dõi việc thực hiện 5 điều bác hồ dạy của học sinh 1. Mục tiêu - HS nắm được những điều em thực hiện được về 5 điều Bác Hồ dạy từ đầu năm học đến nay. Còn điều nào mà em chưa thực hiện được. - Nêu biện pháp tực hiện những điều còn lại 2. Chuẩn bị - Nội dung sinh hoạt 3. Hoạt động a) Cho HS nhận xét mình so với 5 điều Bác Hồ dạy, nêu những gì em đã làm được, em chưa làm được. - HS suy nghĩ và lên trình bày trước lớp. - GV nhận xét và kết luận b) Nêu biện pháp thực hiện những điều chưa làm được - HS thảo luận nhóm - Đại diện nhóm lên trình bày - GV nhận xét và kết luận Thứ sáu ngày .... tháng ... năm 200... toán : ôn tập các số đến 100 ( T1) I. Mục tiêu - Giúp HS củng cố về: - Đếm, đọc, viết các số trong phạm vi 10. - Cấu tạo các số có hai chữ số. - Phép cộng, phép trừ ( không nhớ) các số trong phạm vi 100 II. Hoạt động 1. ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ 3. Bài mới a) Giới thiệu bài b) Hoạt động Bài 1( Dành cho HS yếu): GV cho HS nêu yêu cầu của bài: - GV nhận xét, đánh giá - HS nêu yêu cầu của bài: Viết các số - HS viết các số của từng dòng a, b, …, e - HS làm bài tập trên bảng - Các bạn khác nhận xét bổ sung Bài 2: GV cho HS nêu yêu cầu của bài 72 … 5 96 … … - GV nhận xét, đánh giá - HS nêu yêu cầu của bài: Viết các thích hợp vào ô trống - HS làm bài theo nhóm - Đại diện nhóm lên trình bày - Các nhóm khác nhận xét bổ sung 96 90 6 72 70 5 Các ý khác làm tương tự Bài 3: GV cho HS tự đọc bài toán rồi nêu tóm tắt bài toán 87 = 80 + 7 56 = ….. 32 = …. 55 = …. 45 = …. 69 = …. - GV nhận xét đánh giá - HS tự đọc bài toán : Viết các số có hai chữ số thành số chục cộng với số đơn vị 87 = 80 + 7 56 = 50 + 6 32 = 30 + 2 55 = 50 + 5 45 = 40 + 5 69 = 60 + 9 - HS làm bài tập theo nhóm vào phiếu học tập - Đại diện các nhóm lên dán phiếu học tập lên bảng Bài 4: GV cho HS nêu yêu cầu của bài - GV thu vở chấm, chữa - HS tự nêu yêu cầu của bài: Thực hiện các phép tính - HS làm vào vở bài tập 4. Củng cố dặn dò - Hệ thống nội dung bài - Nhận xét giờ - Về nhà xem lại bài . Tập đọc nói dối hại thân a. mục đích yêu cầu - HS đọc trơn cả bài đi học . Luyện đọc các từ ngữ : bỗng , giả vờ , kêu toáng , tức tối , hốt hoảng . - Ôn các vần : it , uyt : Tìm tiếng trong bài có vần it . Tìm tiếng ngoài bài có vần it , uyt - Hiểu nội dung bài : Qua câu chuyện chú bé chăn cừu nói dối , hiểu được nội dung của bài : Không nên nói dối làm mất lòng tin người khác , sẽ có lúc hại tới bản thân . b. đồ dùng dạy học - Tranh ảnh minh hoạ bài tập đọc , luyện nói - Bộ chữ học vần tiếng việt c. các hoạt động i. Kiểm tra bài cũ - GV nhận xét và đánh giá II. Bài mới 1. Giới thiệu 2. Hướng dẫn HS luyện đọc a) GV đọc bài thơ b) Luyện đọc tiếng và từ ngữ : bỗng , giả vờ , kêu toáng , tức tối , hoảng hốt . - GV cho HS phân tích tiếng - GV giải nghĩa các từ c) Luyện đọc câu - GV cho HS đọc nối tiếp nhau từng câu - GV lắng nghe và chỉnh sửa d) Luyện đọc đoạn và bài - GV lắng nghe và chỉnh sửa . 3. Ôn các vần : it , uyt - Tìm tiếng trong bài có vần it ? - Tìm tiếng ngoài bài có vần ăn , ăng ? - Nói câu chứa tiếng có vần : ăn , ăng ? - GV nhận xét và đánh giá - 2 em đọc bài Đi học và trả lời câu hỏi . - HS đọc và phân tích các từ - HS đọc nối tiếp nhau từng câu - HS đọc nối tiếp nhau từng đoạn hoặc toàn bài . - Mỗi đoạn cho 2 HS đọc . - Thi đọc đoạn 1 giữa một số cá nhân . ( thịt ) - HS thi tìm nhanh ( mít , quýt , thịt gà ... ) - HS thảo luận và tự tìm tiếng , từ , nói thành câu . Tiết 2 4. Tìm hiểu bài và luyện nói a) Luyện đọc kết hợp với tìm hiểu bài ? Chú bé chăn cừu giả vờ kêu cứu , ai đã chạy đến giúp ? ? Khi sói đến thật chú kêu cứu , có ai đến giúp không ? Sự việc kết thúc thế nào ? - GV nhận xét và bổ sung b) Luyện nói - Đề tài : Nói lời khuyên chú bé chăn cừu. - Cách thực hiện : - GV cho 3 HS đi gặp cậu bé chăn cừu . Họ nói với chú lời khuyên - Bạn ơi đừng bao giờ nói dối . - Cậu bé chăn cừu hãy nhớ tới bài học này - GV nhận xét và đánh giá . - 3 , 4 em đọc đoạn 1 . - HS trả lời câu hỏi ( Nghe chú bé chăn cừu kêu cứu các bác nông dân làm việc quanh đó chạy tới giúp chú bé đánh sói , nhưng họ chẳng thấy sói đâu ) - 3 , 4 HS đọc đoạn 2 . ( Khi sói đến thật , chú kêu cứu , không ai đến giúp chú . Kết cục bầy cừu của chú đã bị sói ăn thịt hết . ) - 1 HS đọc cả bài . - Cho HS đóng vai các bạn trong tranh 4. Củng cố dặn dò - GV nhận xét giờ - HS về nhà kể lại câu chuyện trên cho bố mẹ nghe . Kể chuyện cô chủ không biết quý tình bạn a. mục đích yêu cầu . - Nghe thầy cô kể dựa vào trí nhớ và tranh minh hoạ , kể lại đựoc từng đoạn sau đó kể lại toàn bộ câu chuyện - Hiểu ý nghĩa của chuyện : Ai không biết quý tình bạn , người ấy sẽ cô độc . b. đồ dùng dạy học - Tranh minh hoạ câu chuyện - Mặt nạ gà trống , gà mái , vịt , chó con - Bảng ghi nội dung chính 4 đoạn của câu chuyện . c. các hoạt động dạy học i. Kiểm tra bài cũ - GV nhận xét đánh giá ii. bài mới 1. Giới thiệu 2. GV kể câu chuyện cho cả lớp nghe 3. Hướng dẫn HS kể từng đoạn theo tranh Tranh 1 : GV yêu cầu HS xem tranh và đọc câu hỏi dưới tranh , trả lời các câu hỏi ? Tranh 1 vẽ cảnh gì ? ? Câu hỏi dưới tranh là gì ? - GV nhận xét và đánh giá . 4. Hướng dẫn HS kể toàn bộ câu chuyện - GV nhận xét đánh giá . 5. Giúp HS hiểu ý nghĩa chuyện - GV hỏi cả lớp : + Câu chuyện này giúp em hiểu điều gì ? - Cho 4 em lên kể lại câu chuyện con rồng cháu tiên . - HS lắng nghe GV kể chuyện và trả lời câu hỏi . ( Cô bé đang ôm gà mái vuốt ve bộ lông của nó , gà trống đứng ngoài hàng dào , mào dũ xuống vẻ ỉu xìu ) ( Vì sao cô bé đổi gà trống lấy gà mái ) - HS kể chuyện theo nhóm từng đoạn theo tranh . - Đại diện nhóm lên kể chuyện theo tranh - Các nhóm khác nhận xét bổ sung - 2 HS thi kể lại toàn bộ câu chuyện dựa vào tranh và các gợi ý dưới tranh . - Các bạn khác nhận xét bổ sung ( Phải biết quý trọng tình bạn . Ai không biết quý trọng tình bạn , người ấy sẽ không có bạn , không nên có bạn mới mà quên bạn cũ . Người nào thích đổi bạn sẽ không còn bạn nào chơi cùng . ) 6. Củng cố dặn dò - GV nhận xét tiết học về nhà kể lại câu chuyện cho người khác nghe hoạt động tập thể sinh hoạt lớp kiểm điểm cuối tuần I. Mục tiêu - Học sinh nắm được ưu nhược điểm của mình trong tuần - Nắm chắc phương hướng tuần tới II. Chuẩn bị: - Nội dung sinh hoạt III. Hoạt động I. Giáo viên nhận xét ưu nhược điểm trong tuần a. ưu điểm: - Nêu một số những ưu điểm của các em trong tuần, động viên khuyến khích các em để các tuần sau phát huy. - Các em ngoan, chấp hành tốt các nội quy của trường của lớp - Dụng cụ học tập tương đối đầy đủ - Chữ viết có nhiều tiến bộ - Lớp sôi nổi b) Nhược điểm: - GV nêu một số những nhược điểm mà HS còn mắc phải trong tuần, nhắc nhở để các em không vi phạm trong những lần sau. II. Phương hướng tuần tới - Phát huy những ưu điểm và khắc phục những nhược điểm - Luôn có ý thức rèn chữ, giữ vở sạch chữ đẹp - Tích cực phát biểu xây dựng bài.

File đính kèm:

  • docTuan33.doc
Giáo án liên quan