Đọc thành tiếng:
Giúp học sinh:
- Đọc trôi chảy toàn bài. Biết ngắt nghỉ hơi đúng ở dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ. Biết đọc phân biệt lời người kể chuyện với lời nhân vật ( Ngựa, Sói).
Đọc - hiểu:
- HS hiểu các từ ngữ : khoan thai,phát hiện, bình tĩnh, làm phước,
23 trang |
Chia sẻ: haohao | Lượt xem: 1001 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Tập đọc bác sĩ sói tuần 23, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
hội đua voi ở Tây Nguyên
- Luyện cho học sinh viết đúng và nhớ cách viết những tiếng có âm đầu dễ lẫn: l / n
* Rèn cho HS viết yếu viết được bài. Trình bày bài sạch, đẹp, viết đúng độ cao các con chữ hoa.
II. đồ dùng dạy học:
GV: Bảng nhóm viết sẵn bài tập 2a.
III. Các hoạt động dạy học:
A/ Kiểm tra bài cũ: ( 5' )
GV: đọc, gọi 3 em viết bảng lớp, cả lớp viết bảng con. Sau mỗi từ cả lớp cùng GV nhận xét, sửa sai. củi lửa, lung linh, nung nấu, nêu gương,…
GV: nhận xét chung, ghi điểm.
B/ Dạy bài mới:
1/Giới thiệu bài: ( 1' ) Trực tiếp . GV nêu mục tiêu của bài viết chính tả. Ghi đầu bài.
2/Hướng dẫn HS nghe viết:( 20' )
a/ Hướng dẫn học sinh chuẩn bị:
GV : đọc bài viết một lần, gọi 2 em đọc bài viết.
GV : hướng dẫn HS nắm nội dung bài viết:
H: Đồng bào Tây Nguyên mở hội đua voi vào mùa nào ?
H: Tìm câu tả đàn voi vào trận ?
H: Những chữ nào trong bài chính tả được viết hoa ? Vì sao ?
GV cho HS tìm các chữ khó viết. Học sinh viết bảng con các chữ : Tây Nguyên, Ê- đê, Mơ- nông, nờm nợp,…
GV: cùng cả lớp nhận xét, sửa sai.
b/ GV đọc cho HS viết chính tả:
GV: nhắc HS tư thế ngồi viết, cách trình bày bài,…
GV : đọc bài cho HS viết bài vào vở. Chữ nào khó viết GV đánh vần cho HS viết yếu viết.
c/ Chấm chữa bài.
GV chấm bài tổ 2. Nhận xét từng bài.
GV chữa những lỗi học sinh viết sai nhiều.
3/ Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả.( 10' )
*GV gợi mở , hướng dẫn học sinh làm bài tập.
Bài 2a / SGK/ 48:
GV đưa bảng phụ viết sẵn nội dung bài 2a.
Gọi 1 HS nêu yêu cầu của bài 2a: GV giới thiệu đoạn thơ này tả cảnh làng quê. Các em hãy diền chữ l hoặc n vào chỗ trống để hoàn chỉnh từng dòng thơ.
HS : tự làm bài vào VBT.3 em làm bài vào bảng nhóm, đính lên bảng.
GV cùng HS nhận xét, chữa bài.
Năm gian lều cỏ thấp le te
Ngõ tối đêm sâu đóm lập lòe
Lưng giậu phất phơ màu khói nhạt
Làn ao lóng lánh ánh trăng loe
4/ Nhận xét, dặn dò: ( 4' )
GV nhận xét chung về giờ học. Tuyên dương những em có tinh thần học tập, nhắc nhở thêm những học sinh viết bài và làm bài chưa tốt cần cố gắng hơn.
Về nhà tìm thêm những tiếng bắt đầu bằng l / n.
Thứ sáu, ngày 22 tháng 2 năm 2008
toán
tìm một thừa số của phép nhân
I. MỤC Tiêu
Giúp cho học sinh:
- HS biết cách tìm một thừa số khi biết tích và thừa số kia.
- Vận dụng vào làm bài tập nhanh, đúng.
- HS trình bày bài giải đúng, sạch , đẹp.
* HS yếu biết tìm một thừa số của phép nhân khi biết tích và thừa số kia.
II. Chuẩn bị:
GV và HS : Các tấm bìa, mỗi tấm bìa có 2 chấm tròn.
HS: Vở viết.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động 1 : Bài cũ: ( 5' )
GV kiểm tra vở làm bài tập của HS, GV chấm điểm một số vở.
GV nhận xét chung.
Hoạt động 2: Ôn tập mối quan hệ giữa phép nhân và phép chia ( 5' )
GV: đính 4 tấm bìa , mỗi tấm có 2 chấm tròn lên bảng gài, HS cùng lấy như GV
GV hỏi: Mỗi tấm bìa có 2 chấm tròn; 4 tấm bìa có tất cả mấy chấm tròn ?
HS: … có tất cả 8 chấm tròn.
GV: viết lên bảng phép nhân
2 x 4 = 8
Thừa số Thừa số Tích
thứ nhất thứ hai
Từ phép nhân 2 x 4 = 8, lập được hai phép chia 2 tương ứng:
8 : 2 = 4
8 : 4 = 2
GV hướng dẫn HS nhận xét: Muốn tìm thừa số này ta lấy tích chia cho thừa số kia.
Hoạt động 3 : Giới thiệu cách tìm thừa số chưa biết (7' )
a/ GV : Có phép nhân X x 2 = 8
X là thừa số chưa biết nhân với 2 bằng 8. Tìm X
Từ phép nhân X x 2 = 8 ta có thể lập phép chia theo nhận xét “ Muốn tìm thừa số X ta lấy 8 chia cho thừa số 2 ”
HS : thực hiện vào bảng con:
X = 8 : 2
X = 4
* GV giải thích: X = 4 là số phải tìm để được 4 x 2 = 8
Cách trình bày: X x 2 = 8
X = 8 : 2
X = 4
* GV củng cố kiến thức mới: HS làm bảng con phép tính
3 x X = 20
HS : thực hiệnlàm bảng con.
GV: nhận xét hướng dẫn HS rút ra kết luận : Muốn tìm thừa số cha biết ta lấy tích chia cho thừa số đã biết.
Hoạt động 4: Thực hành ( 18' )
GV hướng dẫn học sinh tự làm bài, chữa bài.
Bài 1/ trang 116: Tính nhẩm ( làm miệng )
HS : Nêu yêu cầu bài tập
* GV gợi mở củng cố cho HS về bảng nhân chia 2, 3, 4: Dựa vào bảng nhân, chia đã học các em nhẩm để tìm kết quả của mỗi phép tính.
GV : gọi HS nối tiếp nhau nêu miệng phép tính và kết quả của phép tính.
Ví dụ: 2 x 4 = 8
8 : 2 = 4
8 : 4 = 2
Các phép tính còn lại HS nêu miệng tương tự.
Bài 2/ SGK/ 116: Tìm X ( theo mẫu )
- 1 HS đọc yêu cầu.
* GV hướng dẫn HS thực hiện một phép tính. Củng cố cho HS về tìm thừa số cha biết . Lu y cách trình bày bài. GV chấm điểm.
HS : Nêu lại cách tìm thành phần chưa biết trong phép tính ?
HS : Vài em nêu( Muốn tìm thừa số chưa biết ta lấy tích chia cho thừa số đã biết).
Bài 4/ SGK/ 116:
HS : đọc yêu cầu của bài , cả lớp đọc thầm . Gọi 1 HS nêu tóm tắt bài toán.
GV :hướng dẫn HS tự làm bài vào vở.
HS : Thảo luận N2 tìm ra cách giải và câu lời giải.
HS : Làm bài vào vở, 1 em lên bảng giải.
GV : Theo dõi giúp HS yếu làm bài giải còn lúng túng.
HS : Vài em nêu miệng bài làm của mình.
GV, HS : Nhận xét, chữa bài, chấm một số vở.
H. Dựa vào đâu để em giải bài toán ?
Hoạt động 5: Củng cố ( 5' )
GV: Gọi vài em nêu cách tìm thành phần chưa biết trong phép tính và nhận xét chung về giờ học, động viên các em học tập tốt hơn.
Về nhà xem lại bài, học thuộc quy tắc ( Muốn tìm thừa số cha biết ta lấy tích chia cho thừa số đã biết.)
TẬP LÀM VĂN
Đáp lời khẳng định. viết nội quy
I.MỤC ĐÍCH YấU CẦU
Giúp cho HS:
Rèn kỹ năng nói:
- Biết đáp lại lời khẳng định phù hợp với tình huống giao tiếp, thể hiện được thái độ lịch sự trong giao tiếp thông thường.
Rèn kỹ năng viết:
- Bước đầu biết viết lại một số điều trong nội quy của trường.
- Rèn cho học sinh biết vận dụng những điều đã học vào thực tế cuộc sống.
HS yếu nói được lời khẳng định trong giao tiếp thông thường và viết được nội quy đơn giản.
II. Chuẩn bị:
GV: Bảng nhóm viết sẵn bài tập 2a. Tờ giấy ghi nội quy nhà trường phóng to.
III. Các hoạt động dạy học:
A/ Kiểm tra bài cũ: (5' )
GV tạo ra 2 tình huống cần nói lời xin lỗi cho 2 HS đáp lại.
GV cùng HS nhận xét, sửa sai, đánh giá.
Gọi 2 HS thực hành nói lời xin lỗi và lời đáp lại lời xin lỗi.
GV: cùng HS nhận xét, sửa sai, đánh giá.
GV: nhận xét chung, ghi điểm.
B/Dạy bài mới:
1/Giới thiệu bài: ( 1' ) GV nêu mục tiêu của bài.
2/Hướng dẫn HS làm bài tập: ( 30' )
*GV gợi mở, hướng dẫn học sinh làm bài tập.
Bài 1 / SGK/ 49:
HS : đọc yêu cầu của bài.( Đọc lời các nhân vật trong tranh dưới đây:)
*GV: Các em quan sát tranh minh họa trong SGK/ T 49, đọc lời các nhân vật.
H: Bức tranh thể hiện nội dung trao đổi giữa ai với ai? Trao đổi về việc gì ?
H: Trao đổi về việc gì ?
GV : Cho 3 – 4 cặp HS lên thực hành, một em đóng vai hỏi, em kia đáp lại lời nhân vật trong tranh..
GV cùng cả lớp nhận xét, sửa sai, bình chọn nhóm hỏi - đáp tốt nhất.
GV: khen ngợi những HS hỏi đáp có sự sáng tạo, có thái độ vui vẻ, niềm nở, lịch sự.
* GV củng cố:
H: Trong trường hợp nào cần đáp lời khẳng định ? ( HS tự trả lời )
Bài tập 2/ SGK/49
GV: treo bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập 2a
HS : đọc yêu cầu bài và các tình huống trong bài. HS cả lớp đọc thầm.
GV: hướng dẫn HS nắm được các tình huống và yêu cầu của bài tập.
GV giao việc: Từng cặp thực hành đóng vai theo các tình huống a, b, c, d.
*GV hướng dẫn: Các em cần nói lời khẳng định và đáp lại lời khẳng định phù hợp tình huống với thái độ lịch sự , nhã nhặn , tự nhiên nhất. Có thể thêm lời trong các tình huống.
Sau đó cho 1 cặp thực hành mẫu, cả lớp nhận xét, GV giúp các em hoàn thành bài tập.
VD: Tình huống a.
+ Lan: Mẹ ơi đây có phải là con hươu sao không ạ ?
+ Thành: Phải đấy con ạ.
+ Lan: ( đáp lại lời khẳng định ) Trông nó dễ thương quá./ Nó giống con hươu trong phim quá mẹ nhỉ./ Nó xinh quá.
HS : Nhiều cặp thực hành các tình huống còn lại.
GV và HS nhận xét, sửa sai.
Bài tập 3/ SGK/49: ( viết )
HS : 1 em đọc yêu cầu bài.
GV: giúp HS nắm được yêu cầu của bài tập và treo bảng nội quy của trường lên bảng.
GV : Gọi 2 HS đọc bảng nội quy của trường.
HS : tự chọn và chép vào vở bài tập 2 đến 3 điều trong bản nội quy.
GV: hướng dẫn HS cách trình bày bài đúng quy định.
+ Tên bản nội quy viết giữa dòng.
+ Xuống dòng, viết lần lượt từng điều, đánh dấu thứ tự cho mỗi điều.
GV : Gọi 3 - 4 HS đọc bài của mình, giải thích vì sao em chọn viết điều này.
GV chấm điểm bài làm của tổ 3.
3/ Củng cố - dặn dò: ( 4' )
GV nhận xét chung về giờ học. Tuyên dương những em có tinh thần học tập, nhắc nhở thêm những học sinh chưa chăm chú học tập…
Dặn dò: Về thực hành đáp lời khẳng định phù hợp với tình huống giao tiếp, cần thể hiện thái độ chân thành, lịch sự, để trò chuyện, giao tiếp thực sự để mang lại niềm vui cho mình và cho mọi người.
SINH HOẠT TUẦN 23
I. MỤC TIấU
Giúp cho HS:
-Biết được những việc đã làm được trong tuần 22 và những việc cần phải cố gắng hơn ở tuần 23.
- HS nắm được nội dung các công việc tuần 23 để thực hiện cho tốt.
- HS có tinh thần tốt hơn trong các hoạt động chung của trường, lớp.
II. tiến trình sinh hoạt
a/ Nhận xét các hoạt động của tuần 22:
Các tổ trưởng báo cáo về các mặt hoạt động của tổ mình.
GV nhận xét chung:
+ Về nề nếp: Nhìn chung các em đi học đều, đúng giờ. Xếp hàng ra vào lớp nhanh nhẹn.Có ý thức trong mọi hoạt động.
+ Về học tập: Các em chăm chú nghe giảng. Học bài và làm bài tốt. Một số em hăng hái phát biểu xây dựng bài (Hương B ,Thanh Trung, Nhẫn, Đức Nam, Thanh Liêm,Thu Trang,…)
+ Lao động vệ sinh: Các em đã làm vệ sinh trường lớp và chăm sóc bình hoa của lớp tương đối tốt.
*Tồn tại: Một số em còn đi học muộn. Trực nhật lao động dọn vệ sinh sân thường sáng thứ tư nhiều em còn đi muộn. Một số em còn nói chuyện riêng trong giờ học nhiều Trinh, Thúy, Hưng,Hùng, Dạ Thảo, Lan Hương A, Tùng,…)
b/ Kế hoạch tuần 23:
-Phát huy những ưu điểm đã làm được trong tuần 22. Khắc phục những tồn tại của tuần trước.
- Đi học đều, đúng giờ.
- Ăn mặc sạch sẽ, đúng tác phong.
- Học bài và làm bài đầy đủ.
- Lao động, vệ sinh trường lớp học sạch sẽ. Chăm sóc bồn hoa thường xuyên.
- Tiếp tục quên góp quần áo ủng hộ người nghèo.
File đính kèm:
- tuan 23.doc