Bài giảng Tập đọc: bác đưa thư tuần thứ 34

1- HS đọc trơn cả bài "Bác đưa thư" Luyện đọc các TN: mừng quỳnh nhễ nhại, mát lạnh, lễ phép. Bước đầu biết nghỉ hơi sau dấu phẩy, dấu chấm.

2- Ôn các vần inh, uynh.

Tìm tiếng mà em biết có vần inh, uynh.

3- Hiểu nội dung:

- Bác đưa thư vất vả trong việc đưa thư tới mọi nhà. các em cần yêu mến và chăm sóc bác cũng như những người lao động khác.

 

doc17 trang | Chia sẻ: haohao | Lượt xem: 1005 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Tập đọc: bác đưa thư tuần thứ 34, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
g, nhường nhịn em B- Đồ dùng dạy - học: Phóng to tranh minh hoạ trong bài C- Các hoạt động dạy - học: Giáo viên Học sinh I- Kiểm tra bài: - Yêu cầu HS đọc bài "Bác đưa thư" và trả lời câu hỏi. H: Minh đã làm gì khi thấy bác đưa thư mồ hôi nhễ nhại ? - GV nhận xét, cho điểm - 3 - 4 HS II- Dạy bài mới: 1- Giới thiệu bài (linh hoạt) 2- Hướng dẫn HS luyện đọc: + Luyện đọc tiếng khó: - Cho HS tìm các từ có tiếng chứa âm d, l. GV đồng thời ghi bảng. - 1 HS khá đọc lớp đọc thầm. - HS tìm và luyện đọc CN - GV theo dõi, chỉnh sửa - GV nhận xét, cho HS đọc lại những chỗ yếu + Luyện đọc câu: - Cho HS luyện đọc 2 dòng thơ một - GV theo dõi, chỉnh sửa + Luyện đọc đoạn bài; - HS đọc nối tiếp CN - Cho HS luyện đọc theo khổ thơ - GV theo dõi và cho HS đọc lại những chỗ yếu. - GV đọc mẫu lần 1 - HS luyện đọc nối tiếp theo bàn, tổ - HS đọc cả bài: CN, ĐT - Nghỉ giữa tiết - Lớp trưởng điều khiển 3- Ôn các vần ia, uya: H: Tìm tiếng trong bài có vần ia ? H: Tìm tiếng ngoài bài có vần ia, uya ? - ia: đỏ tía, mỉa mai - uya: đêm khuya, khuya khoắt. - GV nhận xét tiết học - Cả lớp đọc lại bài (1lần) Tiết 2 4- Tìm hiểu bài và luyện nói: a- Luyện đọc kết hợp tìm hiểu bài: + Cho HS đọc khổ thơ 1 - HS đọc: 4, 5 HS - 1 vài em + Cho HS đọc khổ thơ 2 H: Anh phải làm gì khi em bé khóc H: Khi em ngã anh phải làm gì ? - Khi em khóc, anh phải dỗ dành. Anh phải nâng dịu dành - 3 HS đọc + Cho HS đọc khổ thơ 3 - Anh phải làm gì khi chia quà cho em ? + Khi có đồ chơi đẹp em phải làm gì ? - Chia cho em phần hơn - Nhường cho em đồ chơi đẹp + Cho HS đọc khổ thơ cuối H: Muốn làm anh em phải có tình cảm như thế nào đối với em bé ? + Đọc mẫu lần 2 - Phải yêu con bé - 3,4 HS đọc cả bài - Nghỉ giữa tiết - Lớp trưởng điều khiển b- Luyện nói: H: Nêu đề tài luyện nói - Kể vê anh, chị của em - GV chia nhóm và giao việc - HS ngồi nhóm 4 kể cho nhau nghe về anh, chị của mình - Cho 1 số HS lên kể trước lớp - Các nhóm cử đại diện lên kể về anh, chị của mình. - Cả lớp theo dõi, nhận xét 5- Củng cố - dặn dò: Trò chơi: Thi viết tiếng có vần ia, uya - Nhận xét giờ học và giao bài về ờ - HS chơi theo nhóm - Nghe và ghi nhớ Toán: Ôn tập các số đến 100 A- Mục tiêu: - HS được củng cố về: - Nhận biết thứ tự của 1 số từ 0 đến 100 - Thực hiện phép cộng, phép trừ (không nhớ) các số trong phạm vi 100 - Giải Bài toán có lời văn - Đo độ dài đoạn thẳng B- Đồ dùng dạy - học: - Đồ dùng phục vụ luyện tập, trò chơi C- Các hoạt động dạy - học: Giáo viên Học sinh I- Kiểm tra bài cũ: - GV nêu 1 số phép tính bất kì - Yêu cầu HS nhẩm và nêu kết quả - 1 số HS nhẩm, nêu kết quả HS khác nghe và nhận xét - GV nhận xét và cho điểm II- Dạy - học bài mới: 1- Giới thiệu bài (linh hoạt) 2- Luyện tập: Bài 1: H: Bài yêu cầu gì ? - Viết số thích hợp vào ô trống - HS tự viết số vào ô trống - GV treo bảng số - HS lên bảng viết nhanh các số - Cho Hs đọc lần lượt, mỗi Hs đọc 1 lần - HS khác nhận xét Bài 2 (phần a,c) - Yêu cầu HS đọc đề - Viết số thích hợp vào ô trống - HS làm bài - GV quan sát, uốn nắn - GV nhận xét, cho điểm Bài 3: (cột 1,2 tiến hành tương tự) Bài 4: - Yêu cầu HS tự đọc bài toán, tóm tắt và giải Tóm tắt - HS nêu miệng và giải thích cách làm. - HS khác nhận xét. - HS thực hiện theo hướng dẫn Tất cả có: 36 con Số Thỏ: 12 con Số gà: …….con ? Bài giải Số con gà có là: 36 - 12 = 24 (con) Đ/S: 24 con - 1 HS lên bảng trình bày - Khuyến khích HS nêu câu lời giải khác Bài 5: - Bài yêu cầu gì ? - 1 HS khác nhận xét - Yêu cầu HS nêu lại cách đo - Đo đoạn thẳng AB - HS đo trong sách và ghi kết quả đo - GV nhận xét - 1 HS lên bảng - 1 Vài em 3- Củng cố - dặn dò: - Giúp HS củng cố quan hệ giữa các số trong bảng từ 1 đến 100. Trò chơi: Tìm số lớn nhất, nhỏ nhất có 2 chữ số, 1 chữ số. - GV nhận xét giờ học - HS chơi theo tổ - HS nghe và ghi nhớ Thứ năm ngày 14 tháng 5 năm 2009 (Dạy bù vào thứ tư ngày 20 tháng 5 năm 2009) Chính tả: (TC) Chia quà A- Mục đích yêu cầu: - Chép chính xác đoạn văn chia quà trong SGK tập trình bày đoạn văn nghi lời đối thoại. - HS nhận ra thái độ lễ phép của chị em Phương khi nhận quà và thái độ nhường nhịn của Phương. B- Đồ dùng dạy - học: - Bảng phụ chép sẵn đoạn văn chia quà và các BT C- Các hoạt động dạy - học: Giáo viên Học sinh I- Kiểm tra bài cũ: - Yêu cầu HS viết: Mừng quýnh, khoe mẹ - 2 HS lên bảng viết. - KT và chấm điểm 1 số em phải viết lại ở nhà - Nêu nhận xét sau KT II- Dạy - bài mới: 1- Giới thiệu bài (linh hoạt) 2- Hướng dẫn HS tập chép: - 2 HS đọc bài trên bảng H: Khi mẹ cho quà thì chị em Phương đã nói gì ? H: Thái độ của Phương ra sao ? - Chúng con xin mẹ ạ - Biết nhường nhịn em nhỏ - Đọc cho HS viết chữ khó (treo lên, tươi cười, Phương) - HS nghe và tập viết trên bảng con/ - GV theo dõi và chỉnh sửa + Cho HS chép bài vào vở - Yêu cầu HS nêu những quy định khi viết bài - Ngồi ngay ngắn, lưng thẳng, cầm bút đúng quy định - Hướng dẫn và giao việc -GV theo dõi, uốn nắn thêm HS yếu HS chép bài chính tả vào vở. - GV đọc cho HS soát lỗi - Chấm 1 số bài tại lớp - HS đổi vở, soát lỗi bằng bút chì . - Nêu và chữa 1 số lỗi sai phổ biến - HS đổi vở soát lỗi sau đó chữa lỗi ra l ề - Nghỉ giữa tiết - Lớp trưởng điều khiển 3- Hướng dẫn HS làm BT chính tả phần a: H: Bài yêu cầu gì ? - GV hướng dẫn và giao việc Điền chữ X hay S - HS làm VBT, 1 HS lên bảng . - GV nhận xét, chữa Sáo tập nói Bé xách túi 4- Củng cố - dặn dò: - Tuyên dương những HS viết đúng đẹp - Nhận xét chung giờ học ờ: Chép lại bài chính tả, làm BT (b) - HS nghe và ghi nhớ Tập viết: Tô chữ hoa : X-y A- Mục tiêu: - HS tập tô chữ hoa: X-Y - Tập viết chữ thường, cỡ vừa, đúng mẫu chữ, đều nét các vần inh, uynh ia, uya, các TN, bình minh, phụ huynh tia chớp, đêm khuya kiểu chữ viết thường, cỡ chữ theo vở tập viết 1, tập 2(mỗi từ ngữ viết được ít nhất một lần). B- Đồ dùng dậy - học: - Bảng phụ viết sẵn nội dung của bài C- Các hoạt động dạy - học: Giáo viên Học sinh I- Kiểm tra bài cũ: - KT và chấm 3, 4 bài viết ở nhà - GV nhận xét sau KT - HS KT chéo II- Dạy - hoc bài mới: 1- Giới thiệu bài (trực tiếp) 2- Hướng dẫn tô chữ hoa và viết vần, từ ứng dụng: + Treo bảng phụ - GV nêu quy trình và viết mẫu - HS quan sát và nhận xét về cỡ chữ, số nét, khoảng cách, độ cao - HS theo dõi quy trình viết - HS tô chữ trên không sau đó tập viết trên bảng con - GV theo dõi, chỉnh sửa + Treo mẫu chữ: vần, từ ứng dụng lên bảng - 2 HS đọc phần ứng dụng, quan sát, nhận xét về cỡ chữ, khoảng cách, nối nét. - GV hướng dẫn và viết mẫu - GV theo dõi và chỉnh sửa - HS luyện viết trên bảng con - Nghỉ giữa tiết - Lớp trưởng điều khiển 3- Hướng dẫn HS viết vào vở - GV KT tư thế ngồi, cách cầm bút, giao việc *HS khá, giỏi viết đều nét, dãn đúng khoảng cách và viết đủ số dòng, số chữ quy định trong vở tập viết 1, tập hai - GV theo dõi và giúp HS yếu + GV chấm 4, 5 bài tại lớp - Nêu và chữa lỗi sai phổ biến - HS luyện viết trong vở theo hướng dẫn - HS chữa lỗi sai trong vở 4- Củng cố - dặn dò: - Trò chơi: Thi viết đúng, nhanh - Nhận xét chung giờ học ờ: Luyện viết phần bài ở nhà - HS chơi thi giữa các nhóm - HS nghe và ghi nhớ Toán (Kiểm tra định kỳ lần 4, đề do sở GD-ĐT ra) Thứ ba ngày 12 tháng 5 năm 2009 Thủ công: Ôn tập kỹ thuật cắt dán A- Mục tiêu: - Ôn lại cách kẻ, cắt, dán các hình đã học. - Rèn kỹ năng sử dụng bút chì, thước kẻ, kéo. B- Chuẩn bị: 1- Giáo viên: Một số mẫu cắt, dán đã học. 2- HS: Giấy màu, thước kẻ, bút màu, hồ dán, giấy trắng làm nền. C- Các hoạt động dạy - học: Giáo viên Học sinh I- Kiểm tra bài cũ: - KT sự chuẩn bị đồ dùng cho tiết, - HS thực hiện theo yêu cầu. II- Nội dung ôn tập: 1- Giới thiệu bài (Ghi bảng). - GV cho HS xem một số mẫu cắt dán đã học. - Y/c HS, nêu lại các bước và cắt từng hình. - HS quan sát và nêu tên hình - HS nêu + Hình vuông: Vẽ hình vuông có cạnh 7 ô, cắt rời ra và dán thành sản phẩm. + Hình chữ nhật: Đếm ô vẽ hình chữ nhật có cạnh dài 8 ô cạnh ngắn 7 ô. + Hàng rào: Lật mặt có kẻ ô cắt 4 nan dọc có độ dài 6 ô, rộng 01 ô và 02 nan dọc có độ dài 9 ô và rộng 1 ô. Cách dán: Nan dọc trước, nan ngang sau. + Hình ngôi nhà: - GV nghe, theo dõi, bổ sung cho đầy đủ. - Thân nhà: Cắt hình chữ nhật có cạnh dài 8 ô, cạnh ngắn 5 ô. - Mái nhà: Cắt từ hình chữ nhật có cạnh dài 1 ô và cạnh ngắn 3 ô. - Cửa ra vào: Kẻ, cắt hình chữ nhật có cạnh dài 4 ô, ngắn 2 ô - Cửa sổ: kẻ, cắt hình vuông có cạnh 2 ô. + Cách dán: Dán thân nhà rồi đến mái nhà sau đó dán cửa. 2- Thực hành: - Yêu cầu HS kẻ, cắt, dán một trong những hình mà em đã học - GV theo dõi và hướng dẫn thêm. 3- Trưng bày sản phẩm: - Yêu cầu các tổ gắn sản phẩm lên bảng - GV nghe và đánh giá kết quả cuối cùng. - HS thực hành trên giấy màu có kẻ ô. - Trình bày sản phẩm theo tổ. - HS theo dõi, đánh giá. IV- Củng cố - dặn dò: - GV tuyên dương những HS thực hiện tốt, đúng kỹ thuật. - Nhắc nhở những học sinh thực hiện chưa tốt. ờ: Dặn chuẩn bị cho tiết 35. - HS nghe và ghi nhớ. Thứ tư ngày 13 tháng 5 năm 2009 Tự nhiên xã hội: Thời tiết A- Mục tiêu: 1- Kiến thức: HS nắm được. - Thời tiết luôn thay đổi. 2- Kỹ năng: Biết sử dụng vốn từ của mình để nói lên sự thay đổi của thời tiết. 3- Thái độ: Có ý thức ăn mặc phù hợp với thời tiết để giữ gìn sức khoẻ. B- Đồ dùng dạy học: - Các hình ảnh trong bài 34 SGK. - Sưu tầm một số tranh ảnh về thời tiết. C- Các hoạt động dạy - học: GV HS I- Kiểm tra bài cũ: H: Giờ trước các em học bài gì? - Thực hành kỹ năng chào hỏi H:; Hãy cho một ví dụ và nêu cách chào hỏi cho phù hợp - Một vài HS II- Bài mới: 1- Giới thiệu bài (ghi bảng) 2- Hoạt động 1: Tìm hiểu các đường giao thông ở địa phương em - CN chia nhóm - Phát cho mỗi nhóm một phiếu - HS thảo luận nhóm 5 - Cử nhóm trưởng - Cử thư ký + Kiểm tra kết quả thảo luận: H: Nơi em ở có những loại đường giao thông nào? - Các nhóm cử đại diện nêu: + Nơi em ở có các loại đường giao thông sau: Đường bộ, đường sắt, đường sông - CN nhận xét và chốt ý

File đính kèm:

  • docTuan 34(1).doc
Giáo án liên quan