1./ Đọc thành tiếng:
-Đọc các tiếng, từ khó: nước xoáy, cộc tuếch.
-Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt nghỉ hơi sau các dấu câu , giữa các cụm từ, nhấn giọng ở những từ ngữ gợi cảm.
-Đọc diễn cảm toàn bài: chuyển giọng linh hoạt phù hợp với diễn biến của chuyện và nhân vật.
3 trang |
Chia sẻ: haohao | Lượt xem: 3659 | Lượt tải: 4
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Tập đọc (28) chú đất nung (tiếp theo), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tập đọc (28) CHÚ ĐẤT NUNG (Tiếp theo)
I Mục tiêu
1./ Đọc thành tiếng:
-Đọc các tiếng, từ khó: nước xoáy, cộc tuếch.
-Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt nghỉ hơi sau các dấu câu , giữa các cụm từ, nhấn giọng ở những từ ngữ gợi cảm.
-Đọc diễn cảm toàn bài: chuyển giọng linh hoạt phù hợp với diễn biến của chuyện và nhân vật.
2./ Đọc hiểu:
-Hiểu các từ ngữ trong bài (Phần chú giải)
-Hiểu ý nghĩa chuyện : Muốn làm một người có ích phải biết rèn luỵên không sợ gian khổ , khó khăn. Chú Đất Nung nhờ dám nung mình trong lửa đã trở thành người hữu ích, chịu được nắng mưa, cứu sống được hai người bột yếu đuối.
II./ Đồ dùng dạy học
-Tranh minh hoạ SGK.
-Bảng phụ ghi đoạn văn cần luyện đọc.
IIICác hoạt động dạy và học
Tg
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A./ Bài cũ
4 hs đọc phân vai toàn bài Chú bé Đất Nung
Trả lời câu hỏi.
Nhận xét- cho điểm.
B./ Bài mới
1./ Giới thiệu bài:
Treo tranh minh hoạ và hỏi :
+Bức tranh vẽ cảnh gì?
+Theo em, chú Đất Nung sẽ làm gì ?
Câu chuyện về chú Đất Nung như thế nào? Các em sẽ cùng học bài hôm nay.
Ghi đề bài – 1,2 HS đọc
2./ Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài:
a./ Luyện đọc:
Lượt1:
4 HS đọc nối tiếp từng đoạn . Luyện đọc từ khó: nước xoáy, cộc tuếch.
Chú ý đọc đúng ngữ điệu các câu hỏi , câu cảm.
Lượt 2:
4 HS đọc nối tiếp từng đoạn.
1 HS đọc to phần chú giải.
Y/c HS luyện đọc theo cặp.
1 HS đọc toàn bài.
GV đọc mẫu . Chú ý cách đọc: Lời chàng kị sĩ và nàng công chúa lo lắng, căng thẳng khi gặp nạn , ngạc nhiên khâm phục khi gặp lại Đất Nung. Lời Đất Nung thẳng thắn, chân thành, bộc tuệch .
b./ Tìm hiểu bài:
Chuyển ý: Chuyện gì xảy ra khi hai người bột ở trong lọ thuỷ tinh? Các em tìm hiểu đoạn1.
Y/c HS đọc đoạn 1 ( Từ đầu …bị nhũn cả chân tay), trao đổi và trả lời câu hỏi.
+ Kể lại tai nạn của hai người bột?
+ Ý chính đoạn 1 là gì?
Ghi ý chính đoạn 1.
Chuyển ý: Đất Nung đã làm gì khi hai người bột bị nạn? Các em đọc tiếp phần còn lại.
Y/c HS đọc đoạn còn lại, thảo luận và trả lời câu hỏi.
+ Đất Nung đã làm gì khi thấy hai người bột bị nạn?
+ Vì sao chú Đất Nung có thể nhảy xuống nước cứu hai người bột?
Y/c HS đọc lướt và trả lời:
+ Theo em ,câu nói cộc tuếch của Đất Nung có ý nghĩa gì?
+Nêu ý chính của đoạn cuối bài?
Ghi ý chính
Y/c HS thảo luận cặp đôi, đặt tên khác cho chuyện.
+ Nội dung chính của chuyện là gì?
Ghi ý chính của bài
c./ Đọc diễn cảm:
Gọi 4 HS đọc truyện theo lối phân vai ( người dẫn chuyện, chàng kị sĩ, nàng công chúa, chú Đất Nung)
Nhận xét và tìm ra cách đọc đúng.
Hướng dẫn luyện đọc diễn cảm đoạn : “ Hai người bột tỉnh dần…trong lọ thuỷ tinh mà.”
HS luyện đọc nhóm.
HS thi đọc diễn cảm.
Nhận xét- cho điểm.
4 HS đọc phân vai toàn bài.
Nhận xét – cho điểm.
c Củng cố
Tổng kết bài, liên hệ : Qua câu chuyện, em rút ra được bài học gì?
Nhận xét tiết học. Dặn tiết sau học bài “ Cánh diều tuổi thơ”.
4 hs đọc và trả lời câu hỏi
(Chú Đất Nung nhìn thấy hai người bột bị đắm thuyền, ngã xuống sông)
(Chú Đất Nung sẽ cứu họ)
1,2 HS đọc
4 HS đọc
4HS đọc
1 HS đọc
HS luyện đọc theo cặp
1 HS đọc
HS nghe
1 HS đọc, cả lớp đọc thầm
HS nêu
Kể lại tai nạn của hai người bột.
1, 2 HS đọc lại
1 HS đọc, cả lớp đọc thầm
( Đất Nung nhảy xuống nước vớt họ lên bờ phơi nắng cho se bột lại)
( Vì Đất Nung đã được nung trong lửa, chịu được nắng mưa nên không sợ nước…)
+Thông cảm với hai người bột chỉ sống trong lọ thuỷ tinh.
+Có ý xem thường những người chỉ sống trong sung sướng.
*Cần phải rèn luyện mới cứng rắn, chịu được thử thách, khó khăn.)
*Kể chuyện Đất Nung cứu bạn
1, 2 HS đọc
-HS thảo luận cặp đôi và nêu:
Tốt gỗ hơn tốt nước sơn.
Lửa thử váng, gian nan thử sức.
Đất Nung dũng cảm…
*Truyện ca ngợi chú Đất Nung nhờ dám nung mình trong lửa đỏ đã trở thành người hữu ích, cứu sống hai người bột.
1,2 HS nhắc lại
4 HS đọc
HS lắng nghe
HS luyện đọc nhóm 4 (phân vai)
3 nhómHS thi đọc
2 nhóm thi đọc toàn bài
HS nêu: Phải biết rèn luyện, không sợ gian khổ, thử thách…
File đính kèm:
- TPDC14~14.DOC