I- Mục tiêu:
- Đọc trơn toàn bài, biết ngắt hơi đúng các câu.
- Biết đọc phân biệt lời người kể chuyện với lời các nhân vật.
- Hiểu nghĩa các từ mới: Xúc động, hình phạt, các từ ngữ làm rõ nghĩa câu chuyện.
- Hiểu nội dung bài, cảm nhận được ý nghĩa; hình ảnh người thầy thật đáng kính trọng, tình cảm thầy trò thật đẹp đẽ.
43 trang |
Chia sẻ: haohao | Lượt xem: 1389 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng tập đọc (2 tiết) người thầy cũ, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ước 2: Gấp tạo thân và mui thuyền.
+ Bước 3: Tạo thuyền phẳng đáy không mui.
4. Củng cố - dặn dò.
- Giáo viên nhận xét thái độ học tập và kết quả thực hành của học sinh.
- Giờ sau mang giấy để gấp thuyền phẳng đáy có mui.
Thứ năm ngày tháng năm 200
Đạo đức
Chăm làm việc nhà (tiết 2)
I. Mục tiêu:
- Học sinh biết trẻ em có bổn phận tham gia làm việc nhà phù hợp với khả năng.
- Học sinh tự giác tham gia làm việc nhà phù hợp.
- Có thái độ không đồng tình với hành vi chưa làm việc nhà.
II. Đồ dùng dạy học:
- Phiếu bài tập.
III. Hoạt động dạy học:
1. ổn định: Hát.
2. Kiểm tra: - Em hãy nêu những việc em đã làm ở nhà.
- Giáo viên nhận xét.
3. Bài mới: Giới thiệu bài.
a) Hoạt động 1: Tự liên hệ.
- Giáo viên nêu các câu hỏi sgk trang 36.
- Giáo viên cùng lớp nhận xét.
g Kết luận: Hãy tìm những việc nhà phù hợp với khả năng và bày tỏ nguyện vọng muốn được tham gia của mình đối với cha mẹ.
b) Hoạt động 2: Đóng vai.
- Tình huống 1:
Hoà đang quét nhà, thì bạn đến rủ đi chơi. Hoà sẽ …
- Tình huống 2:
Anh (chị) của Hoà nhờ Hoà gánh nước, cuốc đất … Hoà sẽ
c) Hoạt động 3: Trò chơi.
Nếu …. thì.
- Giáo viên chia lớp làm 2 nhóm.
- Giáo viên phát phiếu cho học sinh với các câu hỏi sgk trang 37.
- Giáo viên cùng lớp nhận xét, cho điểm.
- Học sinh thảo luận theo nhóm.
- Nhóm cử đại diện lên trình bày.
- Học sinh đọc đồng thanh.
- Học sinh làm nhóm và đóng vai trong mỗi tình huống.
- Họsinh thảo luận nhóm.
- Đại diện các nhóm trình bày.
- Giáo viên chia làm 2 nhóm: “Chăm”
“Ngoan”
- Các nhóm chơi: Giáo viên cử trọng tài. Nếu nhóm “chăm”, đọc tình huống thì nhóm “ngoan ” phải có câu trả lời nói bằng “thì” và ngược lại.
- Nhóm nào nhiều lời đúng là thắng.
4. Củng cố - dặn dò:
- Tóm tắt nội dung.
- Nhận xét qua giờ.
- Về nhà vui chơi với các bạn.
Toán
Luyện tập
I. Mục tiêu:
- Củng cố về kỹ năng thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100.
- Giải bài toán có lời văn bẳng 1 phép tính.
- So sánh số trong phạm vi 100.
II. Đồ dùng dạy học:
- Phiếu bài tập.
III. Hoạt động dạy học:
1. ổn định: Hát.
2. Kiểm tra: - 2 em đọc thuộc bảng cộng.
- Giáo viên nhận xét, cho điểm.
3. Bài mới: Giới thiệu bài.
* Hướng dẫn luyện tập:
Bài 1: Giáo viên gọi học sinh đọc yêu cầu.
- Giáo viên nhận xét.
Bài 2: Học sinh làm nhóm.
- Giáo viên nhận xét, bổ xung.
Bài 3: Gọi học sinh đọc đề bài.
- Giáo viên yêu cầu học sinh bảng con.
- Giáo viên nhận xét.
Bài 4: Gọi học sinh đọc yêu cầu bài.
Tóm tắt:
Mẹ: 38 quả.
Chị: 18 quả
? Có bao nhiêu quả.
- Giáo viên chấm 10 bài, nhận xét.
Bài 5: Gọi học sinh đọc đề bài.
- Giáo viên cho 2 nhóm thi điền nhanh.
- Giáo viên chữa bài.
- Học sinh đọc: Tính nhẩm.
- Học sinh hoạt động nhóm 2 bạn.
- 1 bạn nêu – bạn đáp.
N1: 8 + 4 + 1 = N2: 7 + 4 + 2 =
8 + 5 = 7 + 6 =
N3: 6 + 3 + 5 =
6 + 8 =
- Đại diện nhóm trình bày.
- 1 học sinh đọc đề bài.
- Học sinh làm bảng con.
- 1 học sinh đọc đề bài, tóm tắt và làm vào vở.
Bài giải
Mẹ và chị hái được là:
38 + 16 = 54 (quả)
Đáp án: 54 quả.
- 1 học sinh đọc đề.
- 2 học sinh lên bảng.
Nhóm 1: 5 Ê > 58
Nhóm 2: 89 < Ê 8
4. Củng cố - dặn dò:
- Đọc lại bảng cộng.
- Về nhà làm bài.
Tập viết
Chữ hoa G
I. Mục tiêu:
- Học sinh viết chữ G theo mẫu, viết đúng cụm từ ứng dụng: Góp sức chung tay.
- Có ý thức rèn chữ giữ vở.
II. Đồ dùng dạy học:
- Mẫu chữ
- Qui trình viết chữ G.
III. Hoạt động dạy và học:
1. ổn định:
2. Kiểm tra: - 2 em viết bảng lớp E Ê, Em.
3. Bài mới: Giới thiệu bài.
a) Hướng dẫn viết chữ hoa.
- Giáo viên treo chữ mẫu.
? Chữ G cao mấy li, rộng mấy li?
? Chữ G được viết bởi mấy nét?
? Nét khuyết dưới giống chữ gì?
- Giáo viên hướng dẫn học sinh viết.
G G
b) Viết bảng:
c) Hướng dẫn viết cụm từ ứng dụng:
Góp sức chung tay.
? Góp sức chung tay nghĩa là gì?
- Nhận xét các chữ.
d) Hướng dẫn viết vào vở.
- Giáo viên quan sát, hướng dẫn thêm.
e) Chấm bài:
- Chấm 1 số bài.
- Học sinh quan sát và nhận xét.
- Chữ G cao 5 li, rộng 5 li.
- Chữ G được viết 3 nét, hai nết cong trái nối liền nhau và một nét khuyết dưới.
- Giống chữ hoa C
- Học sinh viết bảng con chữ G
- Học sinh đọc: Góp sức chung tay.
- Cùng nhau đoàn kết làm 1 việc gì đó.
- Chữ h và y cao 2, 5li.
G hoa cao 2,5 li; p cao 2 li, t cao 1,5 li.
Các chữ còn lại cao 1 li.
- Học sinh tập viết bảng con.
- Học sinh tập viết vào vở tập viết.
4. Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà viết lại ở nhà.
Thể dục
Ôn bài thể dục phát triển chung
I. Mục tiêu:
- Học sinh ôn lại bài thể dục phát triển chung. Yêu cầu tập thành thạo từng động tác.
II. Đồ dùng dạy học:
- Địa điểm: Trên sân trường.
- Vệ sinh an toàn nơi tập.
III. Hoạt động dạy học:
1. ổn định: Hát.
2. Kiểm tra: Động tác điều hoà.
3. Bài mới: Giới thiệu bài.
a) Phần mở đầu:
- Giáo viên nhận lớp, phổ biến nội dung.
b) Phần cơ bản:
- Ôn bài thể dục phát triển chung.
- Giáo viên hô.
- Cán sự hô.
- Hướng dẫn học sinh chơi trò chơi.
c) Phần kết thúc:
- Giáo viên hệ thống bài.
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà tập vào các buổi sáng.
- Học sinh tập hợp hàng dọc- giáo viên hướng dẫn tập động tác khởi động.
- Học sinh vỗ tay đứng tại chỗ.
- Chạy nhẹ nhàng theo vòng tròn.
- Học sinh ôn bài thể dục phát triển chung 2 đến 3 lần mỗi động tác 2x8 nhịp.
- Cán sự hô, học sinh tập.
- Học sinh quan sát.
- Học sinh tập.
- Học sinh tập.
- Học sinh chơi trò chơi: Bịt mắt bắt dê.
- Cúi người thả lỏng.
- Nhảy thả lỏng.
Thứ sáu ngày tháng năm 200
Tập làm văn
Mời, nhờ, yêu cầu, đề nghị
Kể ngắn theo câu hỏi
I. Mục tiêu:
- Biết nói lời mời, nhờ, yêu cầu, đề nghị phù hợp với tình huống giao tiếp.
- Biết trả lời câu hỏi về thầy giáo (cô giáo) lớp 1
- Dựa vào câu trả lời, viết được 1 đoạn văn 4 đến 5 câu về thầy giáo, cô giáo cũ.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ.
III. Hoạt động dạy và học:
1. ổn định: Hát.
2. Kiểm tra: Đọc thời khoá biểu của ngày hôm sau.
3. Bài mới: Giới thiệu bài.
Hướng dẫn làm bài tập:
Bài 1: Giáo viên gọi học sinh đọc yêu cầu đề bài.
- Giáo viên đưa ra các tình huống để học sinh trả lời.
- Giáo viên nhận xét, bổ xung.
Bài 2:
Giáo viên treo bảng phụ và lần lượt hỏi từng câu hỏi.
- Giáo viên nhận xét.
Bài 3: Gọi học sinh đọc đề bài.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh cách viết 1 đoạn văn 4 đến 5 câu nói về thầy giáo (cô giáo) cũ của em theo câu hỏi gợi ý.
- Giáo viên chấm bài, nhận xét.
- Học sinh đọc đề bài.
- Học sinh tập nói những câu mời, nhờ, yêu cầu, đề nghị đối với bạn.
A, Bạn đến thăm nhà em. Em mở của và mời bạn vào chơi.
- Chào cậu! Chào Nga! Nhà bạn nhiều cây quá.
+ Các tình huống b, c học sinh lần lượt trả lời từng tình huống.
- Học sinh đọc đề bài.
- Học sinh nối tiếp nhau trả lời theo từng câu hỏi trong bài.
- Học sinh làm bài vào vở.
4. Củng cố - dặn dò:
- Tóm tắt nội dung bài.
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà làm bài tập.
Toán
Phép cộng có tổng bằng 100
I. Mục tiêu:
- Học sinh thực hiện phép cộng (nhẩm hoặc viết) có nhớ, có tổng bằng 100.
- Vận dụng phép cộng có tổng bằng 100 khi làm tính hoặc giải toán.
II. Đồ dùng dạy học:
- Qui trình.
III. Hoạt động dạy và học:
1. ổn định: Hát.
2. Kiểm tra: Chữa bài tập số 5.
- Giáo viên nhận xét, cho điểm.
3. Bài mới: Giới thiệu bài.
a) Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh thực hiện phép cộng có nhớ tổng bằng 100.
Ví dụ: 83 + 17 = ?
b) Hoạt động 2: Thực hành.
Bài 1: Gọi học sinh đọc đề bài.
- Giáo viên gọi học sinh lên bảng chữa bài.
- Nhận xét.
Bài 2: Tính nhẩm.
- Cho học sinh làm nhóm.
Bài 3: Điền số.
Các nhóm thi điền số nhanh.
- Giáo viên nhận xét, cho điểm.
Bài 4: Gọi học sinh đọc yêu cầu.
Học sinh làm bài vào vở.
- Giáo viên thu chấm bài.
- Nhận xét.
- Học sinh theo dõi và tìm cách thực hiện phép tính.
- Học sinh nêu cách tính:
+ 3 cộng 7 bằng 10 viết 0 nhớ 1.
+ 8 cộng 1 bằng 9 thêm 1 bằng 10 viết 0.
- Vài học sinh nhắc lại.
- Học sinh đọc yêu cầu bài.
- Học sinh làm nháp.
- Hoạt động nhóm 2 bạn.
Bạn nêu – bạn trả lời
- Học sinh làm nhóm.
- Chia làm 3 nhóm.
- Nhóm nào điền đúng, nhanh sẽ thắng.
- Học sinh tóm tắt đề bài và giải.
Tóm tắt:
? kg
15kg
85kg
Sáng
Chiều
Bài giải
Buổi chiều bán được là:
85 + 15 = 100 (kg)
Đáp số: 100kg.
4. Củng cố- dặn dò:
- Tóm tắt nội dung, nhận xét giờ học.
- Về nhà làm bài tập
. Chính tả (nghe viết)
Bàn tay dịu dàng
I. Mục tiêu:
- Viết đúng 1 đoạn của bài bàn tay dịu dàng; biết viết hoa chữ đầu tiên của bài, tên riêng.
- Viết đúng 1 số từ khó.
II. Đồ dùng dạy học:
- Vở bài tập.
III. Hoạt động dạy và học:
1. ổn định: Hát.
2. Kiểm tra: Học sinh viết bảng con: xấu hổ, con dao, tiếng sáo.
3. Bài mới: Giới thiệu bài.
a) Hướng dẫn viết chính tả:
- Giáo viên đọc mẫu đoạn viết.
? Đoạn trích này ở bài tập đọc nào?
? An đã nói gì khi thầy kiểm tra bài tập.
? Lúc đó thầy có thái độ như thế nào?
b) Hướng dẫn cách trình bày.
? Tìm những chữ phải viết hoa.
? Tại sao phải viết hoa.
c) Hướng dẫn viết từ khó.
d) Viết chính tả:
Giáo viên đọc.
e) Chữa lỗi.
g) Chấm bài: chấm 10 em.
* Hướng dẫn làm bài tập.
Bài 2: Tìm 3 từ có vần ao.
3 từ có vần au.
Bài 3: Giáo viên giao phiếu.
- Giáo viên gọi các nhóm trình bày.
- Nhận xét.
- Học sinh theo dõi đọc thầm.
- Bài bàn tay dịu dàng.
- An buồn bã nói: Thưa thầy hôm nay em chưa làm bài tập.
- Thầy chỉ nhẹ nhàng xoa đầu An mà không trách gì em.
- An, Thầy, Thưa, Bàn.
- An là tên riền. Chữ còn lại là chữ đầu câu.
- Học sinh viết bảng con.
Vào lớp, chưa làm, xoa đầu yêu thương.
- Học sinh nghe- viết.
- Học sinh làm bài vào vở.
- Học sinh làm bài tập trên phiếu. Đặt câu đề phân biệt:
- da, ra, ga.
- dao, rao, giao.
4. Củng cố - dặn dò:
- Tóm tắt nội dung bài.
- Nhận xét giờ học.
Sinh hoạt
Kiểm tra vở sạch chữ đẹp
Mục tiêu: Hs thấy được những ưu khuyết điểm của mình trong quá trình rèn chữ giữ vở sạch. Đề ra phương hướng cho tháng sau
Nội dung; Giáo viên kiểm tra từng hs
Chấm, nx chung
Nhắc nhở những em viết bài chưa tốt
Phương hướng: Chú ý nhiều đén những em viết kém. Rèn thêm 1 số viết chữ đẹp để đạt kết quả cao hơn.
File đính kèm:
- Tuan 6,7,8_.doc