Bài giảng Sinh học Lớp 10 nâng cao - Tiết 29: Chu kì tế bào và các hình thức phân bào

Trình tự nhất định các sự kiện mà tế bào trải qua và lặp lại giữa các lần nguyên

 phân liên tiếp mang tính chất chu kì.

 Về thời gian, chu kì tế bào được xác định bằng khoảng thời gian giữa hai lần

 nguyên phân liên tiếp, nghĩa là từ khi tế bào được hình thành ngay sau lần nguyên

 phân thứ nhất cho tới khi nó kết thúc lần nguyên phân thứ hai.

Thời gian của chu kì tế bào tuỳ thuộc từng loại tế bào trong cơ thể và tuỳ thuộc từng

 loài.

 Ví dụ : Chu kì của các tế bào ở giai đoạn sớm của phôi chỉ 15 – 20 phút

 - Tế bào ruột cứ một ngày phân bào 2 lần

 - Tế bào gan phân bào 2 lần trong một năm

 - Tế bào thần kinh ở cơ thể người trưởng thành hầu như không phân bào. Vì phân

 hoá sớm

 Thông thường, chu kì của đa số tế bào kéo dài trên 20 giờ.

 Một chu kì tế bào có hai thời kì rõ rệt là kì trung gian (gian kì) và nguyên phân như

 hình 28.1 đã phác hoạ.

ppt22 trang | Chia sẻ: thiennga98 | Lượt xem: 675 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Sinh học Lớp 10 nâng cao - Tiết 29: Chu kì tế bào và các hình thức phân bào, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CHÀO MỪNG QUÝ THẦY CÔVỀ DỰ GIỜ THĂM LỚP 10A1Tế bào luôn ra tăng số lượng nhờ các hình thức phân chia để cấu tạo cơ thể, thay thế tế bào già, tế bào biệt hoáĐó là những hình thức nào? Các em sẽ được tìm hiểu trong chương 4.Chương IV: PHÂN BÀOTiết 29: CHU KÌ TẾ BÀO VÀ CÁC HÌNH THỨC PHÂN BÀOI. SƠ LƯỢC VỀ CHU KÌ TẾ BÀO 1. Khái niệm về chu kì tế bàoNghiên cứu H28.1 SGK cho biết thế nào là chu kỳ tế bào?- Một chu kỳ tế bào gồm mấy giai đoạn ?Trình tự nhất định các sự kiện mà tế bào trải qua và lặp lại giữa các lần nguyên phân liên tiếp mang tính chất chu kì. Về thời gian, chu kì tế bào được xác định bằng khoảng thời gian giữa hai lần nguyên phân liên tiếp, nghĩa là từ khi tế bào được hình thành ngay sau lần nguyên phân thứ nhất cho tới khi nó kết thúc lần nguyên phân thứ hai.Thời gian của chu kì tế bào tuỳ thuộc từng loại tế bào trong cơ thể và tuỳ thuộc từng loài. Ví dụ : Chu kì của các tế bào ở giai đoạn sớm của phôi chỉ 15 – 20 phút - Tế bào ruột cứ một ngày phân bào 2 lần - Tế bào gan phân bào 2 lần trong một năm - Tế bào thần kinh ở cơ thể người trưởng thành hầu như không phân bào. Vì phân hoá sớm Thông thường, chu kì của đa số tế bào kéo dài trên 20 giờ. Một chu kì tế bào có hai thời kì rõ rệt là kì trung gian (gian kì) và nguyên phân như hình 28.1 đã phác hoạ. Pha G1Pha SPha G2Các phaĐặc điểmThời gianý nghĩaCác hoạt độngNghiên cứu mục 2 SGK và hoàn thành nội dung phiếu học tập số 1 :2. Kì trung gian Pha G1Pha SPha G2Các phaĐặc điểmThời gianý nghĩaCác hoạt độngDàiNgắn Tăng khối lượng TBC Tăng số lượng các bào quan Tổng hợp prôtêin và các tiền chất tạo đk tổng hợp AND NST đơn và AND chưa nhân đôiDài ADN nhân đôi NST nhân đôi từ đơn sang kép (2 sợi crômatit đính tại tâm động) Trung tử nhân đôi Tổng hợp prôtêin tạo thoi phân bào NST kép Là thời kỳ sinh trưởng chủ yếu của TB Vật chất di truyền được nhân đôi tạo ra 2 bộ thông tin di truyền hoàn chỉnh để phân chia cho 2 TB con Là thời kỳ sinh trưởng của TB - Phân đôi (phân bào trực tiếp) là hình thức phân bào không có tơ hay không có thoi phân bào. - Gián phân là hình thức phân bào có tơ hay có thoi phân bào là nguyên phân và giảm phân. II. CÁC HÌNH THỨC PHÂN BÀONghiên cứu SGK mục II cho biết có mấy hình thức phân bào?III. PHÂN BÀO Ở TẾ BÀO NHÂN SƠ MỘT SỐ HÌNH ẢNH PHÂN BÀO PHÂN ĐÔIQuan sát hình 28.2 SGK và cho biết :- Sự thay đổi của ADN? Sự biến đổi của màng TB?- Nêu diễn biến quá trình phân đôi của vi khuẩn và kết quả? Phân bào không tơ có thể diễn ra theo một số cách, trong đó phổ biến nhất là cách nhân đôi ( tạo vách ngăn ở giữa chia tế bào mẹ thành hai tế bào con). - Phân đôi là hình thức phân bào ở tế bào nhân sơ - Phân đôi là hình thức sinh sản vô tính ở vi khuẩn. IV. PHÂN BÀO Ở TẾ BÀO NHÂN THỰCQuan sát các hình ảnh sau cho biết: - Các hình thức phân bào ở TB nhân thực?- Điểm khác nhau cơ bản của các hình thức phân bào đó?* Hai hình thức phân bào ở TB nhân thực :- Nguyên phân và giảm phân Nguyên phânGiảm phân TB sinh dưỡng 2n hoặc TB sinh dục sơ khai 2n Một lần phân bào Một TB mẹ 2n  2 TB con 2n giống hệt mẹ Tăng số lượng TB giúp cơ thể lớn lên TB sinh dục chín 2n Hai lần phân bào Một TB mẹ 2n  4 TB con bộ NST n giảm đi 1 nửa so với TB mẹ- Tạo giao tử duy trì nòi giống1234657CỦNG CỐ1234657CỦNG CỐPHÔI1234657CỦNG CỐHPTNRUNGHÔIIT1234657CỦNG CỐPHTÂĐNRUNGPHHÔIITÔIN1234657CỦNG CỐÂHPHTNNRUNGPYGUHÔIITÔIÊNPHÂNĐÂHPHTNNRUNGPYGUHÔIITÔIÊNPHÂNN1234657CỦNG CỐUPHTÂNNNRNGPHYGUHÔIITĐÔÊNPHÂNBPAHIA1234657CỦNG CỐPHTÂĐNNRUNGPHYGUHÔIITÔINPHÂNBPBAAHÊTOAÊPHTÂNNRUNGPHYGUHÔIITNPHÂNBPBAAHÊTOAN1234657CỦNG CỐPHÂNNYGUHÔIIBBAAÊOÊSPHTÂĐNNRUNGPHYGUHÔIITÔINPHÂNBPOBAHAHÊTOTIVÔĂACNSAIXin ch©n thµnh c¶m ¬n !

File đính kèm:

  • pptTiet 29 chu ki TB.ppt
Giáo án liên quan