gồm những tế bào chết hoá sừng luôn bong ra có tác dụng bảo vệ.
luôn phân chia để tạo ra tế bào mới thay tế bào đã chết, có hạt sắc tố tạo nên màu sắc da
bện chặt cấu tạo nên lớp bì, giúp da co dãn
nhận biết nóng, lạnh, cứng, mềm. của vật tiếp xúc
bài tiết và điều hoà thân nhiệt
tiết chất nhờn, làm da mềm, không thấm nước.
dẫn truyền xung thần kinh
điều hoà thân nhiệt, mang dinh dưỡng đến nuôi da
là sản phẩm của da: có tác dụng bảo vệ. Tóc, lông: có tác dụng đệm cơ học, chống tia tử ngoại, cách nhiệt
có tác dụng điều hoà thân nhiệt
có vai trò cách nhiệt, dự trữ mỡ
16 trang |
Chia sẻ: thiennga98 | Lượt xem: 419 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng sinh học 8 - Tiết 43: Cấu tạo và chức năng của da, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
sinh học 8Kiểm TraChọn câu hỏi đúng: 1. Không nên nhịn tiểu lâu và nên đi tiểu đúng lúc sẽ: a. Tạo điều kiện thuận lợi cho sự tạo thành nước tiểu được liên tục b. Hạn chế khả năng tạo sỏi ở bóng đái c. Hạn chế được các vi sinh vật gây bệnh d. Hai câu a và b đúngĐáp án dChương 8: DATiết 43: Cấu tạo và chức năng của daCấu tạo của da1. Cấu tạo của da- Xác định giới hạn các lớp của da Đánh mũi tên hoàn thành sơ đồ cấu tạo da Điền các thành phần cấu tạo của mỗi lớp da11Thụ quan (8)Tuyến nhờn (7)Cơ co chân lông (5)Lông và bao lông (6)Tuyến mồ hôi (3)Dây thần kinh (4)Mạch máu (9)Sợi mô liên kếtLớp biểu bìLớp bìLớp mỡ dưới daDATầng sừng (1)Tầng tế bào sống (2)Tế bào mỡLông và bao lôngDây thần kinhMạch máuTế bào mỡTuyến mồ hôi Tầng sừng Cơ co chân lôngTuyến nhờnThụ quanTầng tế bào sống11Sợi mô liên kếtKết luậnDa gồm 3 lớp: - Lớp biểu bì: + Tầng sừng + Tầng tế bào sống - Lớp bì: + sợi mô liên kết + Các cơ quan: Thụ quan, tuyến nhờn, cơ chân lông và lông, tuyến mồ hôi, dây thần kinh, mạch máu - Lớp mỡ dưới da: gồm các tế bào mỡNêu vai trò và đặc điểm của từng thành phần trong các lớp da: gồm những tế bào chết hoá sừng luôn bong ra có tác dụng bảo vệ. luôn phân chia để tạo ra tế bào mới thay tế bào đã chết, có hạt sắc tố tạo nên màu sắc da bện chặt cấu tạo nên lớp bì, giúp da co dãn nhận biết nóng, lạnh, cứng, mềm... của vật tiếp xúc bài tiết và điều hoà thân nhiệt tiết chất nhờn, làm da mềm, không thấm nước. dẫn truyền xung thần kinh điều hoà thân nhiệt, mang dinh dưỡng đến nuôi da là sản phẩm của da: có tác dụng bảo vệ. Tóc, lông: có tác dụng đệm cơ học, chống tia tử ngoại, cách nhiệt có tác dụng điều hoà thân nhiệt có vai trò cách nhiệt, dự trữ mỡ Tầng sừng: Tầng tế bào sống: Sợi mô liên kết: Thụ quan: Tuyến mồ hôi: Tuyến nhờn:Dây thần kinh:Mạch máu:Tóc, lông, móng:Cơ chân lông:Lớp mỡ dưới da:Nêu vai trò và đặc điểm của từng thành phần trong các lớp da: Tầng sừng:Bài tập: chọn câu ở cột a ghép với cột b để được câu trả lời đúngCột A1. Vì sao ta thấy vẩy trắng bong ra bám vào quần áo?2 Vì sao da ta luôn mền mại, khi bị ướt thì không ngấm nước?3. Vì sao ta nhận biết được nóng, lạnh, cứng, mềm của vật mà ta tiếp xúc?4. Da có phản ứng như thế nào khi trời nóng quá hay lạnh quá?5. Lớp mỡ dưới da có vai trò gì?6. Tóc và lông mày có tác dụng gì?Cột Ba, Tóc tạo nên lớp đệm, chống tia tử ngoại, điều hoà nhiệt độ, lông mày ngăn mồ hôi và nướcb. Cách nhiệt và dự trữ lipitc. Vì lớp tế bào ngoài cùng hoá sừng và chếtd. Vì các sợi mô liên kết bện chặt với nhau và trên da có tiết chất nhờne. Khi trời nóng mạch máu dưới da dãn, tiết nhiều mồ hôi. Trời lạnh mạch máu co, cơ chân lông cog. Vì da có nhiều cơ quan thụ cảmĐáp án: 1c, 2d, 3g, 4b, 5e, 6a2. Chức năng của da Cột A1. Đặc điểm nào của da giúp da thực hiện chức năng bảo vệ? 2. Bộ phận nào của da giúp da tiếp nhận kích thích? 3. Bộ phận nào thực hiện chức năng bài tiết? 4. Da điều hoà thân nhiệt bằng cách nào? 5. Nhờ đâu mà da có vẻ đẹp?Cột B:a, b, hc dd, e, g, ha, iBài tập: điền các cụm từ sau vào cột B sao cho phù hợp với cột A: a. Tuyến nhờn; b. Sợi mô liên kết; c. Cơ quan thụ cảm; d. Tuyến mồ hôi; e. Mạch máu co dãn; g. Cơ chân lông; h. Lớp mỡ; i. Hạt sắc tốKết luận Chức năng của da: - Bảo vệ cơ thể - Tiếp nhận kích thích (cơ quan xúc giác) - Bài tiết - Điều hoà thân nhiệt - Da và sản phẩm của da tạo nên vẻ đẹp con ngườiBài tập củng cố Chọn câu trả lời đúng: lớp da nào quan trọng? a. Lớp biểu bì b. Lớp bì c. Lớp mỡ dưới da d. Cả 3 câu a, b, c đều đúngĐáp án bBài 1:Bài tập củng cố Chọn phương án đúng nhất: Chức năng của da là:Bảo vệ cơ thể, không thấm nước và ngăn vi khuẩn không vào được cơ thểPhân chia tế bào mới, trong tế bào có chứa hạt sắc tố tạo nên màu daThực hiện cảm giác, bài tiết, điều hoà thân nhiệt, dự trữ mỡ và cách nhiệtCả a, b và c đều đúngChỉ a và c đúngBài 2:Đáp án: eKiểm Tra 2. Da có cấu tạo: a. Lớp biểu bì b. Lớp bì c. Lớp mỡ dưới da d. Cả 3 câu a, b, c sai e. Cả 3 câu a, b, c đúngkính chúc các thầy cô giáo mạnh khoẻChúc các em học giỏiBài học của chúng ta kết thúc tại đây
File đính kèm:
- bai 41,cau tao da.ppt