- Hệ thống hóa các kiến thức về truyện trung đại đã học.
-Nắm lại những kiến thức cơ bản về truyện trung đại Việt Nam: Những thể loại chủ yếu, giá trị nội dung và nghệ thuật của những tác phẩm tiêu biểu.
- Tổng hợp vấn đề, cảm nhận về nhân vật, về một hình ảnh thơ,.
53 trang |
Chia sẻ: haohao | Lượt xem: 4868 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Ôn tập truyện trung đại, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ố chi tiết cho nội dung chính của câu)
b) Dấu hiệu nhận biết các thành phần biệt lập.
- Các thành phần biệt lập không tham gia vào việc diễn đạt nghĩa của câu
- Dấu ngoặc đơn, sau một dấu gạch ngang và trước một dấu phẩy, có khi sau dấu hai chấm.
2/ Hãy cho biết mỗi từ ngữ in đậm trong các đoạn trích dưới đây là thành phần gì của câu:
STT
TÌNH THÁI
CẢM THÁN
GỌI- ĐÁP
PHỤ CHÚ
a
Có lẽ
b
Ngẫm ra
c
Dừa xiêm thấp ....vỏ hồng
d
có khi
Bẩm
e
Ơi
* Củng cố: Giáo viên khái quát kiến thức.
* Dặn dò:: Học và chuẩn bị bài mới.
Ngày soạn: 16/3/2014
Ngày giảng: 21/3/2014
Buổi 14:
TỔNG KẾT NGỮ PHÁP
D/ CÁC KIỂU CÂU:
I/ Câu đơn: ( Là câu gốm có một cụm chủ - vị)
1/ Tìm chủ ngữ và vị ngữ trong câu:
STT
CHỦ NGỮ
VỊ NGỮ
a
Những nghệ sĩ
không những ghi lại ......................điều gì mới mẻ
b
Lời nói ...................................nhận loại
phức tạp hơn, cũng phong phú ...................sâu sắc hơn
c
Nghệ thuật
là tiếng nói tình cảm
d
Tác phẩm
vừa là kết tinh....................................mang trong lòng
e
Anh
thứ sáu và cũng là tên sáu
2/Tìm câu đặc biệt trong các đoạn trích sau đây:
STT
TỪ NGỮ THỂ HIỆN CÂU ĐẶC BIỆT
( Là loại câu không cấu tạo theo mô hình chủ ngữ- vị ngữ )
a
- có tiếng nói léo xéo ở gian trên. Tiếng mụ chủ
b
- Một anh thanh niên hia mươi tuổi!
c
- Những ngọn điện trên quãng trường lung linh như những ngôi sao ..........những cái đó
II/ CÂU GHÉP:
1/ Hãy tìm câu ghép trong các đoạn trích sau đây và quan hệ giữa các vế
STT
CÁC CÂU GHÉP
( Là câu có từ hai cấu kết chủ vị trở lên, mỗi kết cấu tạo thành một vế không bao hàm lẫn nhau)
a
- Anh gửi vào tác phẩm một lá thư, một lời nhắn nhủ, anh muốn đem một phần của mình góp vào đời sống chung quanh.
- Quan hệ bổ sung
b
- Nhưng vì bom nổ gần, Nho bị choáng
- Quan hệ nguyên nhân – hệ quả
c
- Ông lão vừa nói vừa chăm chắm nhìn vào cái bộ mặt lì xì của người đàn bà con họ ngoại dãn ra vì ngạc nhiên ấy mà ông lão hả hê cả lòng.
- Quan hệ bổ sung
d
- Còn nhà họa sĩ và cô gái cũng nín bặt, vì cảnh trước mặt bỗng hiện lên đẹp một cách kì lạ.
- Quan hệ hệ quả- nguyên nhân
e
- Để người con gái khỏi trở lại bàn, anh lấy chiếc khăn tay còn vo tròn cặp giữa cuốn sách tới trả cho cô gái.
- Quan hệ mục đích- điều kiện
3/ Quan hệ về nghĩa giũa các vế trong những câu ghép sau đây là quan hệ gì?
STT
XÁC ĐỊNH QUAN HỆ VỀ NGHĨA GIỮA CÁC VẾ
a
- Quan hệ tương phản
b
_ Quan hệ bổ sung
c
_ Quan hệ điểu kiện – giả thiết
4/ Tạo ra câu ghép từ câu đơn:
STT
QUAN HỆ Ý NGHĨA
TẠO CÂU GHÉP
a
Nguyên nhân –kết quả
- Vì quả bom tung lên và nổ trên không nên hầm của Nho bị sập
b
Điều kiện –kết quả
- Nếu quả bom tung lên và nổ trên không thì hầm của Nho bị sập
c
Tương phản
- Quả bom nổ khá gần nhưng hầm của Nho không bị sập
d
Nhượng bộ
- Hầm cua Nho không bị sập tuy quả bom nổ khá gần
III/ BIẾN ĐỔI CÂU:
1/ Tìm câu rút gọn trong đoạn trích sau:
STT
CÂU RÚT GỌN
(Có thể lược bỏ một số thành phần của câu)
a
- Quen rồi
b
- Ngày nào ít : ba lần
2/ Xác định hiện tượng tách câu và nêu mụ đích của việc tách câu ấy.
STT
CÂU CHƯA TÁCH
CÂU ĐƯỢC TÁCH RA
a
-Đơn vị thường xuyên r a đường vào lúc mặt trời lặc.Vì làm việc có khi suốt đêm
- Vì làm việc có khi suốt đêm
b
-Thế là tối lại ra đường luôn. Thường xuyên.
- Thường xuyên
c
- Vỏ quả bom nóng. Một dấu hiệu chẳng lành
- Một dấu hiệu chẳng lành
Mục đích
Tách câu để nhấn mạnh nội dung của bộ phận được tách ra.
3/ Hãy biến đổi các câu sau đây thành câu bị động:
STT
CÂU CHỦ ĐỘNG
( Là câu có chủ ngữ chỉ người, vật thực hiện một hoạt động hướng vào người, vật khác)
CÂU BỊ ĐỘNG
( Là câu có chủ ngữ chỉ người ,vật được hoạt động của người, vật khác hướng vào)
a
- Người thợ thủ công Việt Nam làm ra đồ gốm khá sớm
- Đồ gốm được người thợ thủ công Việt Nam làm ra từ khá sớm
b
- Tại khúc sông này tỉnh ta sẽ bắc một cây cầu lớn
- Một cây cầu lớn sẽ được tỉnh ta bắc qua tại khúc sông này.
c
Người ta dựng lên những ngôi đền ấy từ hàng năm trước
- Những ngôi đền ấy đã được người ta dựng lên từ hàng năm trước.
IV/ CÁC KIỂU CÂU ỨNG VỚI NHỮNG MỤC ĐÍCH GIAO TIẾP KHÁC NHAU :
1/ Tìm những câu nghi vần trong các đoạn trích sau và tác dụng của câu nghi vấn:
STT
CÂU NGHI VẤN
( Là câu có những từ nghi vấn “ ai, gì, nào, sao, tại sao,đâu, bao giờ, bao nhiêu, ư, à, hả, chứ, ......)
TÁC DỤNG
1
- Ba con, sao con không nhận?
Các câu này được dùng để hỏi
2
- Sao con biết là không phải?
2/ Trong các đoạn trích sau đây, câu nào là câu cầu khiến? Tác dụng?
STT
CÂU CẦU KHIỀN
(Là câu có những từ ngữ cầu khiến như: Hãy, đừng, chớ...đi, thôi, nào......hay ngữ điệu cầu khiến , dùng để ra lệnh, yêu cầu, đền nghị , khuyên bảo....)
TÁC DỤNG
a
- Ở nhà trông em nhé
- Đừng có đi đâu đấy
- Ra lệnh
- Dùng để ra lệnh
b
- Thì má cứ kêu đi
- Vô ăn cơm !
- Dùng để yêu cầu
- Dùng để mời
3/ Nhận xét câu nói của anh sáu:
- Sao mày cứng đầu vậy, hả?
- Câu nói hình thức nghi vấn, nhưng không phải dùng để hỏi. Mà dùng để bộ lộ cảm xúc
- Bởi trước đó, tác giả miêu tả: “ Giận quá và không kịp nghĩ, anh vung tay đánh vào mông nó và hét lên”
* Củng cố: Giáo viên khái quát kiến thức.
* Dặn dò:: Học và chuẩn bị bài mới.
Ngày soạn: /3/2014
Ngày giảng: /3/2014
Buổi 15:
TỔNG KẾT PHẦN TẬP LÀM VĂN
Hệ thống hoá các kiểu văn bản
TT
Kiểu văn bản
Phương thức biểu đạt
Ví dụ về hình thức văn bản cụ thể
1
Văn bản tự sự
- Trình bày các sự vật (sự kiện) có quan hệ nhân quả dẫn đến kết thúc
- Mục đích biểu hiện con người quy luật đời sống, bày tỏ thái độ
- Bản tin báo chí
- Bản tường thuật, tường trình
- Lịch sử
- tác phẩm văn hoá nghệ thuật (truyện, tiểu thuyết)
2
Văn bản miêu tả
Tái hiện các tính chất thuộc tính sự vật, hiện tượng, giúp con người cảm nhận và hiểu được chúng.
- Văn bản tả cảnh, tả người, tả sự vật
- Đoạn văn miêu tả trong tác phẩm tự sự
3
Văn bản biểu cảm
Bày tỏ trực tiếp hoặc gián tiếp tình cảm, cảm xúc con người, tự nhiên, xã hội, sự vật
- Điện mừng, thăm hỏi, chia buồn
4
Văn bản thuyết minh
Trình bày thuộc tính, cấu tạo, nguyên nhân, kết quả có ích hoặc có hại của sự vật hiện tượng, để giúp người đọc có tri thức khả quan vì có thái độ đúng đắn với chúng.
- Thuyết minh sản phẩm
- Giới thiệu di tích, thắng cảnh, nhân vật
- Trình bày tri thức và phương pháp trong khoa học
5
Văn bản nghị luận
Trình bày tư tưởng, chủ trương, quan điểm của con người đối với tự nhiên, xã hội, con người qua các luận điểm, luận cứ và lập luận thuyết phục.
- Cáo, lịch, chiếu, biểu.
- Xã luận, bình luận, lời kêu gọi
- Sách lý luận
- Tranh luận về một vấn đề chính trị, xã hội, văn hoá
6
Văn bản điều hành (hành chính công vụ)
Trình bày theo mẫu chung và chịu trách nhiệm về pháp lý các ý kiến, nguyện vọng của cá nhân, tập thể đối với cơ quan quản lý hay ngược lại bầy tỏ yêu cầu, quyết định của người có thẩm quyền đối với người có trách nhiệm thực thi hoặc thoả thuận giữa công nhân với nhau về lợi ích và chức vụ.
- Đơn từ
- Báo cáo
- Đề nghị
- Biên bản
- Tường trình
- Thông báo
- Hợp đồng
II. Sự khác biệt của các kiểu văn bản
GV nêu câu hỏi phân nhóm cho HS thảo luận
Nhóm 1: So sánh tự sự khác miêu tả?
Nhóm 2: Thuyết minh khác tự sự và miêu tả?
Nhóm 3: Nghị luận khác điều hành?
Nhóm 4: biểu cảm các thuyết minh?
GV Các kiểu văn bản trên có thể thay thế cho nhau không? vì sao? Có thể phối hợp với nhau trong một văn bản cụ thể hay không?
Nêu 1 ví dụ để làm rõ (HS lấy ví dụ như văn bản nghị luận: cần tự sự, thuyết minh làm luận cứ)
Sự khác biệt của các kiểu văn bản
- Tự sự: Trình bày việc
- Miêu tả: Đối tượng là con người, sự vật, hiện tượng và tái hiện đặc điểm của chúng.
- Thuyết minh: Cần trình bày những đối tượng thuyết minh cần làm rõ về bản chất bên trong và nhiều phương diện có tính khách quan.
- Nghị luận: Bày tỏ quan điểm
- Điều hành: hành chính
- Biểu cảm: cảm xúc
III. Phân biệt các thể loại văn học và kiểu văn bản:
- GV chia nhóm cho HS làm 3 câu hỏi 5,6,7 (trang 171)
HS thảo luận nhóm tìm hiểu nét đặc trưng của kiểu văn bản trong Tập làm văn khác với thể loại văn hoá tương ứng (có ví dụ minh hoạ)
1. Văn bản tự sự và thể loại văn bản tự sự
- Giống: kể về sự việc
- Khác:
Văn bản tự sự: xét hình thức phương thức
GV: Nét độc đáo về hình thức thể loại tự sự là gì?(Phong phú)
VD: Phát biểu cảm nghĩ về loài hoa em yêu thích (hoa sen)
Bài ca dao; trong đầm gì đẹp ...
GV cho HS phân tích ví dụ "Phong cách Hồ Chí Minh" có sự kết hợp các phương thức nghị luận + Thuyết minh + miêu tả + tự sự.
Thể loại tự sự đa dạng
+ truyện ngắn
+tiểu thuyết
+ kịch
Tính nghệ thuật trong tác phẩm tự sự:
- Cốt truyện – nhân vật – sự việc – kết cấu
2. Kiểu văn bản biểu cảm và thể loại trữ tình:
- Giống: chứa đựng cảm xúc, tình cảm chủ đạo
- Khác nhau:
+ Văn bản biểu cảm; bày tỏ cảm xúc về một đối tượng (văn xuôi)
+ tác phẩm trữ tình: đời sống cảm xúc phong phú của chủ thể trước vấn đề đời sống (thơ)
Vai trò của các yếu tố thuyết minh, miêu tả, tự sự trong văn nghị luận.
- thuyết minh: giải thích cho 1 cơ sở nào đó vấn đề bàn luận
- tự sự: sự việc dẫn chứng cho vấn đề
- Miêu tả
Hoạt động 4: Tìm hiểu về tập làm văn trong chương trình ngữ văn THCS:
GV lấy ví dụ kinh nghiệm đọc văn bản tự sự, miêu tả giúp làm văn như thế nào?
IV. Tập làm văn trong chương trình ngữ văn THCS:
- Đọc hiểu văn bản – học cách viết tốt
V.Tìm hiểu ba kiểu văn bản học ở lớp 9:
Kiểu văn bản đặc điểm
Văn bản thuyết minh
Đích
(Mục đích)
Phơi bày nội dung sâu kín bên trong đặc trưng đối tượng
Các yếu tố tạo thành
Đặc điểm khả quan của đối tượng
Khả năng kết hợp đặc điểm cách làm
Phương pháp thuyết minh: giải thích
Văn bản tự sự
Văn bản nghị luận
Trình bày sự việc
Bày tỏ quan điểm, nhận xét, đánh giá về vai trò
Sự việc
Nhân vật
Luận điểm, luận cứ, dẫn chứng
Giới thiệu, trình bày diễn biến sự việc theo trình tự nhất định
- Hệ thống lập luận
- Kết hợp miêu tả, tự sự.
- Gv hệ thống lại kiến thức bài học
- Ôn lại các kiểu văn bản đã học
- Chuẩn bị kiểm tra cuối kì./.
File đính kèm:
- Giao an on luyen vao 10.doc