Bước đầu biết trẻ em 6 tuổi được vào học lớp 1.
-Biết tên trường, lớp, tên thầy, cô giáo, một số bạn bè trong lớp.
-Bước đầu biết giới thiệu về tênmình, những điều mình thích trước lớp.
-Có thái độ thích được đến lớp và yêu quý các bạn trong lớp.
-KNS cơ bản: Bước đầu HS có kĩ năng tự giới thiệu về bản thân, kĩ năng thể hiện sự tự
tin trư ớc đông người, kĩ năng lắng nghe tích cực, kĩ năng trình bàysuy nghĩ
15 trang |
Chia sẻ: haohao | Lượt xem: 1273 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Môn:Đạo đức Bài: Em là học sinh lớp 1 (Tiết 1), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
những gì?
- Viết các tiếng: bé, cá, lá, chó, khế lên bảng và
giúp HS nhận ra điểm giống nhau giữa các tiếng
là đều có thanh sắc /
- Giới thiệu và ghi đầu bài lên bảng
3.2/ Dạy dấu thanh
*/ Nhận diện dấu
- Gv viết lại dấu sắc / và giới thiệu: Dấu sắc là
một nét xiên phải.
- Cho HS quan sát mẫu dấu sắc trong bộ chữ học
vần.
- Cho HS thảo luận: Dấu sắc giống cái gì?
*/ Ghép chữ và phát âm
+ Bài trước các em đã được học âm gì? Tiếng gì?
+ Có tiếng be, muốn có tiếng bé, ta phải làm gì?
- Gv viết tiếng bé và giúp học sinh hiểu cấu tạo.
- Cho Hs quan sát, thảo luận để phân tích tiếng
bé
- Cho HS lên bảng thực hiện tìm và ghép tiếng bé
trên bảng cài.
- GV phát âm mẫu
- Cho HS thảo luận, tìm trong các tranh và nói
câu có chứa tiếng bé
- Nhận xét, tuyên dương
*/ Hướng dẫn viết dấu thanh trên bảng con
- Gv viết mẫu dấu thanh trên bảng và nêu quy
trình.
- Yêu cầu Hs viết lên không trung theo hướng
dẫn của GV
- Cho HS viết bảng con
- Chỉnh sửa, tuyên dương HS
- Tiến hành tương tự với tiếng bé
TIẾT 2
3.3/ Luyện tập
*/ Luyện đọc
- Cho HS phát âm tiếng be/ bé
*/ Luyện viết
- Cho Hs tập tô be/ bé trong vở tập viết
- Quan sát, uốn nắn cho HS
- Thu và chấm bài
- Hát
- HS lên bảng đọc bài và viết bài
- Quan sát trả lời cá nhân: Tranh vẽ bé,
các, lá, chó, khế
- Lắng nghe
- Nghe giới thiệu
- Quan sát và tìm dấu sắc trong bộ đồ
dùng học vần.
- Quan sát nhóm đôi và nêu ý kiến
- Suy nghĩ cá nhân: âm b, tiếng be
- Suy nghĩ cá nhân: Thêm dấu sắc trên con
chữ e
- Quan sát, thảo luận: âm b đứng trước,
âm e đứng sau, dấu sắc trên con chữ e
- Cá nhân thực hiện
- Hs đọc đồng thanh, cá nhân, nhóm, bàn
- Thảo luận nhóm đôi: con cá thổi ra bong
bong be bé/ Con chó nhỏ bé/ quả khế nhỏ
bé….
- Quan sát mẫu
- Cá nhân thực hiện viết lên không trung
- Viết bảng con
- Đồng thanh, cá nhân, nhóm, bàn
*/ Luyện nói
- Giới thiệu bài luyện nói chủ đề bé
- Cho Hs quan sát tranh theo nhóm đôi rồi đưa ra
các câu hỏi gợi ý:
+ Các bạn ở tranh 1 đang làm gì?
+ Các bạn có chú ý học bài không?
+ Các bạn nữ ở tranh 2 đang làm gì?
+ Theo em các bạn chơi có vui không?
- Tương tự với các tranh còn lại
- GV giới thiệu: Các tranh này đều có các bạn.
Mỗi bạn đều có một việc riêng
+ Em thích bức tranh nào nhất? Vì sao em thích?
+ Em và các bạn trên lớp còn có hoạt động nào
khác nữa?
+ Ngoài giờ học, em thích làm gì nhất?
4/ Củng cố, dặn dò
- Cho HS đọc lại bài.
- GV cho HS tìm dấu thanh có trong một câu bất
kì: Chúng em là học sinh lớp Một./ Lá cây màu
xanh….
- Nhận xét tiết học
- Dặn dò Hs chuẩn bị bài sau
- Thực hiện tập tô
- Nhóm đôi thảo luận và nêu ý kiến
+ Các bạn đang học bài trong lớp
+ Các bạn rất chú ý nghe cô giáo giảng
bài.
+ Các bạn đang chơi nhảy dây.
+ Các bạn chơi rất vui.
- Trả lời theo hiểu biết của cá nhân
- Đồng thanh, cá nhân
- Cá nhân thực hiện
Môn: Toán
Bài: Hình tam giác
I/ MỤC TIÊU
- Nhận biết được hình tam giác, nói đúng tên hình .
- Có thái độ yêu thích môn học.
- KNS cơ bản: Có kĩ năng quan sát và đưa ra nhận định, khả năng hợp tác với bạn bè….
II/ ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC
- Một số hình tam giác
- Một số vật thật có mặt dạng hình tam giác.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
GIÁO VIÊN HỌC SINH
1/ Ổn định tổ chức
2/ Bài cũ
- GV đưa ra một số hình để HS nhận dạng hình
tròn và hình vuông
- Nhận xét, tuyên dương
3/ Bài mới
3.1/ Giới thiệu bài
- Giới thiệu ngắn gọn tên bài và ghi đầu bài.
3.2/ Giới thiệu hình tam giác
- GV đưa ra lẫn lộn các hình vuông, hình tròn
và hình tam giác để học sinh chọn các hình đã
được học. Hỏi học sinh hình còn lại là hình nào?
- Yêu cầu Hs tìm hình tam giác có trong bộ đồ
dùng học Toán.
- Vài HS trả lời
- Nghe giới thiệu
- Quan sát, chọn các hình đã học
- Phát hiện hình mới và nêu tên
- GV giới thiệu một số hình tam giác đã chuẩn
bị sẵn với nhiều màu sắc khác nhau.
- Yêu cầu tìm hình trong thực tế có dạng hình
tam giác.
- Nhận xét, tuyên dương
3.3/ Thực hành xếp hình tam giác
- Cho Hs sử dụng bộ đồ dùng học Toán với các
hình vuông, hình tròn, hình tam giác để xếp các
hình theo ý thích.
- Yêu cầu HS trình bày hình đã xếp
- Tuyên dương học sinh
4/ Củng cố, dặn dò
- Yêu cầu nhắc lại các hình đã học
- Nhận xét tiết học
- Dặn HS chuẩn bị bút màu cho tiết học Toán
tuần sau và về nhà tiếp tục xếp hình theo ý
thích.
- Thực hiện tìm hình tam giác và giơ lên
trước lớp và gọi tên hình tam giác
- Tìm trong thực tế và nếu ví dụ: lá cờ treo
trong sân trường, biển báo giao thông, mái
nhà…..
- Thực hành xếp hình
- Nêu ý tưởng về hình mình đã xếp
Môn: Tự nhiên và xã hội
Bài: Cơ thể chúng ta
I/ MỤC TIÊU
- Nhận ra 3 phần chính của cơ thể: đầu, mình, chân tay và một số bộ phận bên ngoài như
tóc, tai, mắt, mũi, miệng, lưng, bụng.
- Phân biệt được bên phải, bên trái cơ thể.
- KNS cơ bản: Bước đầu có kĩ năng tự khám phá để nhận biết, kĩ năng trình bày trước
tập thể…
II/ ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC
- Các hình trong SGK
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
GIÁO VIÊN HỌC SINH
1/ Ổn định tổ chức
2/ Kiểm tra đồ dùng
- Gv kiểm tra sách TN&XH
- Nhận xét, nhắc nhở
3/ Bài mới
3.1/ Giới thiệu bài
- Giới thiệu và ghi đầu bài
3.2/ Hoạt động 1
Gọi tên các bộ phận bên ngoài cơ thể
- Yêu cầu HS quan sát người bạn bên cạnh
mình và quan sát cơ thể mình rồi nêu những bộ
phận bên ngoài cơ thể mà em biết.
- Tuyên dương những HS kể được nhiều bộ
phận.
- Cho HS quan sát hình vẽ phóng to và chỉ vào
hình rồi nêu tên
- Kết luận: Cơ thể của chúng ta có nhiều bộ
phận bên ngoài như: tay, chân, miệng, mũi,
- Nghe giới thiệu
- Thực hành quan sát và nêu ý kiến trước
lớp.
- Vài Hs lên chỉ vào hình và nêu tên các bộ
phận
mắt, tai, …
3.3/ Hoạt động 2
Hoạt động của các bộ phận
- Cho Hs thảo luận nhóm đôi:
+ Các bạn ở các hình đang làm gì?
+ Cơ thể của chúng ta gồm có những phần
chính nào?
- Cho HS biểu diễn một số hoạt động của đầu,
tay, chân,bụng…
- Kết luận: Cơ thể chúng ta gồm có 3 phần
chính là: đầu, mình và tay, chân. Chúng ta nên
tích cực vận động, không nên lúc nào cũng
ngồi yên một chỗ. Hoạt động sẽ giúp chúng ta
khoẻ mạnh và nhanh nhẹn.
3.4/ Hoạt động 3
Tập thể dục
- Cho Hs học bài hát:
Cúi mãi mỏi lưng
Viết mãi mỏi tay
Thể dục thế này
Là hết mệt mỏi
- Hướng dẫn Hs thực hiện các động tác tay
chân, lưng theo hướng dẫn của GV.
+ Tập thể dục xong, các em cảm thấy thế nào?
4/ Củng cố, dặn dò
- Cho Hs thực hành chơi trò chơi “Ai nhanh, ai
đúng”
- Hướng dẫn cách chơi: Thi kể các bộ phận
bên ngoài của cơ thể.
- Nhận xét, tuyên dương bạn nhanh và kể được
nhiều nhất.
- Nhận xét tiết học
- Dặn HS về nhà vẽ các bộ phận của cơ thể
mình và chuẩn bị bài sau.
- Thảo luận nhóm đôi và trình bày ý kiến
- Thực hành biểu diễn trước lớp
- Học bài hát
- Thực hiện theo hướng dẫn
- Nêu ý kiến trước lớp
LỊCH SOẠN GIẢNG TUẦN 2
THỨ/ NGÀY MÔN TÊN BÀI DẠY
Thứ hai
29/8/2011
Chào cờ
Học vần
Học vần
Đạo đức
Dấu hỏi. Dấu nặng (T1)
Dấu hỏi. Dấu nặng (T2)
Em là học sinh lớp 1 (Tiết 2)
Thứ ba
30/8/2011
Học vần
Học vần
Toán
Dấu huyền. Dấu ngã (T1)
Dấu huyền. Dấu ngã (T2)
Các số 1,2,3
Thứ tư Học vần be,bè,bé, bẻ,bẽ,bẹ (T1)
31/8/2011 Học vần
Toán
be,bè,bé, bẻ,bẽ,bẹ (T2)
Luyện tập
Thứ năm
1/9/2011
Học vần
Học vần
Toán
ê, v (T1)
ê, v (T2)
Các số 1,2,3,4,5
Thứ sáu
2/9/2011
Tập viết
Toán
Tự nhiên & XH
Sinh hoạt lớp
e, b, bé
Luyện tập
Chúng ta đang lớn
Ngày soạn: 27/8/2011
Ngày dạy: 29/8/2011
Thứ hai ngày 29 tháng 8 năm 2011
Môn: Học vần
Bài: Dấu hỏi. Dấu nặng
I/ MỤC TIÊU
- Nhận biết được dấu hỏi và thanh hỏi, dấu nặng và thanh nặng.
- Đọc được: bẻ, bẹ
- Trả lời được 2-3 câu hỏi đơn giản về các bức tranh trong SGK.
- Có thái độ yêu thích môn học
- KNS cơ bản: Rèn kĩ năng đọc, viết, kĩ năng giao tiếp…
II/ ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC
- Mẫu dấu hỏi và dấu nặng.
- Mẫu chữ bẻ, bẹ.
- Bảng kẻ sẵn ô li
- Các tranh trong SGK
- Bảng con, vở tập viết…
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
GIÁO VIÊN HỌC SINH
1/ Ổn định tổ chức
TIẾT 1
2/ Bài cũ
- Gọi HS lên bảng đọc be, bé
- Gọi HS lên bảng viết be, bé
- Nhận xét, ghi điểm
3/ Bài mới
3.1/ Giới thiệu bài
- Cho Hs quan sát tranh và cho biết tranh vẽ
gì?
- Lần lượt qua các tiếng mà HS đã tìm để lần
lượt giới thiệu dấu hỏi, dấu nặng.
- Ghi các dấu lên bảng
3.2/ Dạy dấu thanh
*/ Nhận diện dấu thanh
- GV viết lại thanh hỏi lên bảng và nói: Dấu
hỏi là một nét móc và đưa ra mẫu dấu hỏi
trong bộ chữ và giới thiệu cho HS quan sát.
- Hát
- 4HS lên bảng đọc bài
- 2 HS lên bảng viết bài
- Quan sát tranh và trả lời theo hiểu biết cá
nhân:
+ Tranh vẽ giỏ, khỉ, hổ, thỏ, mỏ
+ Tranh vẽ nụ, quạ, cọ, ngựa, cụ
- Quan sát và nghe giới thiệu
- Yêu cầu Hs cho biết dấu hỏi giống những vật
gì mà các em được biết?
Tiến hành tương tự với dấu nặng
* Ghép chữ và phát âm
- Gv viết tiếng be lên bảng, yêu cầu HS đánh
vần lại
+ Muốn có tiếng bẻ, ta làm thế nào?
- Cho HS lên bảng thực hành ghép tiếng bẻ
trên bảng
- Yêu cầu HS phân tích tiếng bẻ
- GV đọc mẫu
- Yêu cầu HS thảo luận để tìm các sự vật được
chỉ bằng tiếng bẻ
- Nhận xét, tuyên dương
Tiến hành tương tự với tiếng bẹ
* Hướng dẫn viết dấu thanh trên bảng con
- Viết mẫu dấu hỏi trên bảng lớp và nêu cách
viết.
- Yêu cầu Hs viết lên không trung
- Hướng dẫn HS viết tiếng bẻ
Lưu ý HS cách đặt dấu thanh
Tiến hành tương tự với dấu nặng và tiếng bẹ
- Suy nghĩ cá nhân và trả lời: Giống móc áo/
Giống cái cổ con ngỗng….
- Đánh vần, đọc trơn
- Trả lời cá nhân
- Thực hành ghép
- Trả lời cá nhân: âm b đứng trước, âm e
đứng sau, dấu hỏi trên con chữ e
- Vài Hs nhắc lại
- Đọc đồng thanh, cá nhân, nhóm, bàn
- Thảo luận nhóm đôi: Bẻ cái bánh/ bẻ cổ áo/
bẻ ngón tay….
- Quan sát quy trình
- Thực hiện viết trên không trung
- Viết trên bảng con
File đính kèm:
- Lop 1 Tuan 1 2 Tran Thi Xuan Ninh.pdf