Kiến thức: Hiểu bài toán có một phép tính trừ :Bài toán cho biết gì?hỏi gì?biếy trình bày bài giải gồm:câu lời giải,phép tính đáp số.
2.Kĩ năng: Rèn cho HS thực hiện giải bài toán có lời văn thành thạo
*Ghi chú: Làm bài 1,2,3
III.Chuẩn bị: Bộ đồ dùng toán 1. Bảng phụ ghi các bài tập theo SGK.
26 trang |
Chia sẻ: haohao | Lượt xem: 1322 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Môn: toán bài: giải toán có lời văn tuần 28, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Phối hợp Liên đội tổ chức thực hiện
-------b&a------
Môn : Tập đọc
BÀI: VÌ BÂY GIỜ MẸ MỚI VỀ
I.Mục tiêu:
Học sinh đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: khóc oà, hoảng hốt, cắt bánh, đứt tay.
-Biết nghỉ hơi đúng sau các dấu chấm dấu phẩy.
2. -Hiểu nội dung: cậu bé làm nũng mẹ nên đợi mẹ về mới khóc.
-Trả lời được câu hỏi 1, 2 ( SGK).
II.Đồ dùng dạy học: Tranh minh hoạ bài đọc SGK.
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1.KTBC : Hỏi bài trước.
Gọi 2 học sinh đọc bài: “Quà của bố” và trả lời các câu hỏi SGK.
Gọi 3 học sinh viết bảng, lớp viết bảng con các từ sau: về phép, vững vàng, luôn luôn.
GV nhận xét chung.
2.Bài mới:
GV giới thiệu tranh, giới thiệu bài và rút ra đề bài ghi bảng.
Hướng dẫn học sinh luyện đọc:
Đọc mẫu bài văn lần 1 (giọng người mẹ hoảng hốt khi thấy con khóc oà lên, giọng ngạc nhiên khi hỏi “Sao đến bay giờ con mới khóc ?”. Giọng cậu bé nũng nịu.
Tóm tắt nội dung bài:
Đọc mẫu lần 2 (chỉ bảng), đọc nhanh hơn lần 1.
Luyện đọc tiếng, từ ngữ khó:
Cho học sinh thảo luận nhóm để tìm từ khó đọc trong bài, giáo viên gạch chân các từ ngữ các nhóm đã nêu.
Cắt bánh: (cắt ¹ cắc)
Đứt tay: (ưt ¹ ưc), hoảng hốt : (oang ¹ oan)
Học sinh luyện đọc từ ngữ kết hợp giải nghĩa từ.
Các em hiểu như thế nào là hoảng hốt ?
Luyện đọc câu:
Học sinh đọc từng câu theo cách: mỗi em tự đọc nhẩm từng chữ ở câu thứ nhất, tiếp tục với các câu sau. Sau đó nối tiếp nhau đọc từng câu.
Gọi học sinh đọc nối tiếp câu theo dãy.
Luyện đọc đoạn, bài:
Thi đọc đoạn và cả bài.
Giáo viên đọc diễn cảm lại cả bài.
Đọc đồng thanh cả bài.
Luyện tập: Ôn các vần ưt, ưc:
Bài tập 1: Tìm tiếng trong bài có vần ưt?
Bài tập 2: Tìm tiếng ngoài bài có vần ưt, ưc?
Giáo viên nêu tranh bài tập 3:
Nói câu chứa tiếng có mang vần ưt hoặc ưc.
.
3.Củng cố tiết 1: Gọi học sinh đọc lại bài, giáo viên nhận xét
Tiết 2
*.Tìm hiểu bài và luyện đọc:
Gọi HS đọc bài cả lớp đọc thầm và trả câu hỏi:
Khi bị đứt tay cậu bé có khóc không ?
Lúc nào cậu bé mới khóc ? Vì sao ?
Bài này có mấy câu hỏi ? Đọc các câu hỏi và câu trả lời ?
Giáo viên đọc diễn cảm lại bài văn, gọi 2 học sinh đọc lại cả bài văn, hướng dẫn các em đọc đúng câu hỏi và câu trả lời trong bài.
Cho đọc theo phân vai gồm 3 học sinh: dẫn chuyện, người mẹ và cậu bé.
Luyện nói:Hỏi đáp theo mẫu
Giáo viên cho học sinh quan sát tranh minh hoạ và nêu các câu hỏi gợi ý để học sinh hỏi đáp theo mẫu.
Gọi 2 học sinh thực hành hỏi đáp theo mẫu SGK.
Tổ chức cho các em hỏi đáp theo mẫu.
4.Củng cố:
Hỏi tên bài, gọi đọc bài, nêu lại nội dung bài đã học.
5.Nhận xét dặn dò: Về nhà đọc lại bài nhiều lần, kể lại câu truyện cho người thân nghe, xem bài mới.
Học sinh nêu tên bài trước.
2 học sinh đọc bài và trả lời câu hỏi:
Học sinh viết bảng, lớp viết bảng con các từ sau: về phép, vững vàng, luôn luôn.
HS nhắc lại
Lắng nghe.
Lắng nghe và theo dõi đọc thầm trên bảng.
Thảo luận nhóm rút từ ngữ khó đọc, đại diện nhóm nêu, các nhóm khác bổ sung.
5, 6 em đọc các từ trên bảng.
Hoảng hốt: Mất tinh thần do gặp nguy hiểm bất ngờ
Nhẩm câu 1 và đọc. Sau đó đọc nối tiếp các câu còn lại.
Các em thi đọc nối tiếp câu theo dãy.
4 nhóm, mỗi nhóm cử 1 bạn thi đọc trước lớp. Cả lớp bình chọn xem bạn nào đọc hay nhất, tuyên dương bạn đọc hay nhất.
1 học sinh đọc lại bài, cả lớp đọc đồng thanh cả bài.
Đứt
Thi đua theo nhóm tìm và ghi vào bảng con,
Đọc mẫu câu trong bài.
Mứt tết rất ngon.
Cá mực nứơng rất thơm.
Từng học sinh đặt câu. Sau đó lần lượt nói nhanh câu của mình. HS khác nhận xét.
2 em đọc lại bài.
Khi mới đứt tay, cậu bé không khóc.
Lúc mẹ về cậu bé mới khóc. Vì cậu muốn làm nũng mẹ, muốn được mẹ thương. Mẹ không có nhà, cậu không khóc chẳng có ai thương, chẳng ai lo lắng vỗ về.
Bài này có 3 câu hỏi. Học sinh đọc các câu hỏi và trả lời.
Học sinh rèn đọc theo hướng dẫn của giáo viên.
Mỗi lần 3 học sinh đọc, học sinh thực hiện khoảng 3 lần.
Bạn có hay làm nũng bố mẹ không?
Trả lời 1:
Mình cũng giống cậu bé trong truyện này.
Trả lời 2:
Tôi là con trai tôi không thích làm nũng bố mẹ.
Nhiều cặp học sinh khác thực hiện hỏi đáp như trên.
Nêu tên bài và nội dung bài học.
1 học sinh đọc lại bài.
Thực hành ở nhà.
Môn: Toán
Bài: LUYỆN TẬP CHUNG
I.Mục tiêu:
1.Kiến thức: Biết lập đề toán theo hình vẽ , tóm tắt đề toán, biết cách giải và trình bày bài giải bài toán.
2.Kĩ năng: Rèn cho HS lập đề toán theo hình vẽ thành thạo.
II.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1.KTBC: Hỏi tên bài cũ.
Gọi học sinh giải bài tập 4 trên bảng lớp.
2.Bài mới :Giới thiệu trực tiếp, ghi tựa.
Hướng dẫn học sinh luyện tập:
Bài 1: Học sinh nêu yêu cầu của bài và đọc đề toán.
Giáo viên hướng dẫn các em dựa vào tranh để hoàn chỉnh bài toán:
Các em tự TT bài và giải rồi chữa bài trên bảng lớp.
Bài 2: Cho học sinh nhìn tranh vẽ và nêu tóm tắt bài toán rồi giải theo nhóm.
Chia lớp thành 4 nhóm, mỗi nhóm tự hoạt động : “nhìn tranh: Nêu TT bài toán và giải bài toán đó”.
Giáo viên nhâïn xét chung về hoạt động của các nhóm và tuyên dương nhóm thắng cuộc.
4.Củng cố, dặn dò: Hỏi tên bài.
Nhận xét tiết học, tuyên dương.
Dặn dò: Làm lại các bài tập, chuẩn bị tiết sau.
1 học sinh giải bài tập 4.
Giải:
Số hình tròn không tô màu là:
15 – 4 = 11 (hình tròn)
Đáp số : 11 hình tròn.
Nhắc tựa.
Trong bến có 5 ô tô đậu, có thêm 2 ô tô vào bến. Hỏi có tất cả bao nhiêu ô tô?
Giải
Số ô tô có tất cả là:
5 + 2 = 7 (ô tô)
Đáp số : 7 ô tô.
Giải:
Số con thỏ còn lại là:
8 – 3 = 5 (con)
Đáp số : 5 con thỏ.
Nhóm nào xong trước đính lên bảng lớp và tính điểm thi đua. Các nhóm nhận xét lẫn nhau.
Nhắc lại tên bài học.
Nêu lại cách giải bài toán có văn.
Thực hành ở nhà.
Giáo án chiều
-------b&a------
Tiếng việt tự học
LUYỆN ĐỌC BÀI: VÌ BÂY GIỜ MẸ MỚI VỀ
I.Mục tiêu:
1.Kiến thức:Củng cố cho HS nắm chắc cách đọc và đọc thành thạo bài vì bây giờ mẹ mới về.
2.Kĩ năng:Rèn cho HS có thói quen tìm hiểu nội dung bài và làm đúng ở vở bài tập
3.Thái độ:Giáo dục HS yêu quý và giữ gìn sạch sẽ ngôi nhà của mình.
II. Chuẩn bị: GV: Bảng phụ viết bài tập 2
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1.Bài cũ:
Đọc bài Quà của bố trả lời câu hỏi.
Cùng HS nhận xét bổ sung.
2.Bài mới:
* Hoạt động 1: Luyện đọc.
+Mục tiêu: Luyện cho HS đọc thành thạo , đọc bài Vì bây giờ mẹ mới về.
+Tiến hành:
Đọc đồng thanh 2 lần
Yêu cầu HS đọc trong nhóm , đọc cá nhân.
Theo dõi giúp đỡ HS đọc còn chậm
CùngHS nhận xét , khen nhóm đọc to , trôi chảy , hay.
*Hoạt động 2:
+Mục tiêu: HS làm đúng các dạng bài tập
+Tiến hành:
-.Bài 1: Viết tiếng có vần ưt
Yêu cầu HS đọc kĩ bài và tìm tiếng chứa vần ưt
Cùng HS nhận xét bổ sung
-Bài 2: Viết tiếng ngoài bài có vần có vần ưt, ưc.
Cùng HS nhận xét bổ sung
Bài 3: Hướng dẩn học sinh trả lời câu hỏi.
Bài 4: Hướng dẩn HS làm bài.
Cùng HS nhận xét bổ sung
Chấm 1/3 lớp nhận xét sửa sai
3.Củng cố dặn dò:
Đọc và trả lời câu hỏi thành thạo .
2 em đọc bài và trả lời câu hỏi , lớp lắng nghe nhận xét sửa sai.
Đọc đồng thanh theo dãy bàn , đọc cả lớp
HS nối tiếp đọc từng câu.
Đọc theo nhóm 4 ( 5 phút)
HS thi đọc đoạn trong nhóm , lớp nhận xét nhóm đọc hay diễn cảm .
Thi đọc cá nhân.
Nêu yêu cầu
lớp làm VBT , 1 em lên bảng làm
HS nối tiếp đọc từ có tiếng chứa vần ưt, ưc.
Làm vở bài tập.
Câu hỏi và câu trả lời.
- Con làm sao thế.
- Con bị đứt tay.
đọc lại bài Đầm sen
Thực hiện ở nhà
Luyện Giải Toán
LUYỆN GIẢI TOÁN CÓ LỜI VĂN
I.Mục tiêu :
1.Kiến thức: Củng cố cho HS nắm chắc cách giải bài toán có lời văn dạng toán trừ
2.Kĩ năng:Rèn cho HS có kĩ năng trình bày bài giải và giải bài toán có lời văn thành thạo
II.Chuẩn bị: Bảng phụ viết bài tập 4
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động GV
Hoạt độngHS
1.Bài mới: Hướng dẩn HS làm BT
Bài 1:
a) Nhìn tranh vẽ, viết tiếp vào chổ chấm để có bài toán rồi giải.
Mị làm được 5 bông hoa rồi làm thêm được 3 bông hoa.Hỏi Mị làm được tất cả bao nhiêu bông hoa.
HS giải vào vở BT.
b)HS đọc đề toán
Hướng dẫn HS phân tích bài toán
Theo dõi giúp đỡ HS còn lúng túng.
Bài 2: Gọi HS đọc đề toán
Hướng dẫn HS phân tích bài toán rồi tóm tắt bài toán.
Bài toán yêu cầu tìm gì? Muốn biết số cây chanh trong vườn ta làm thế nào?
Tóm tắt:
Chấm bài, nhận xét sửa sai
Củng cố -dặn dò :
Nhắc lại các bước giải bài toán có lời văn
Về nhà xem lại bài
Nhận xét giờ học
2 em đọc đề bài toán
Tóm tắt:
Có :5 bông hoa
Thêm: 3 bông hoa.
Có tất cả: … bông hoa?
2 em đọc đề toán
Đọc đề bài, phân tích bài toán
1 em lên bảng giải, lớp làm VBT
Giải:
Số con chim còn lại là:
8 – 4 = 4 (con)
Đáp số: 4 con chim
2 em đọc bài toán
Học sinh phân tích đề toán và tóm tắt bài toán
Ta lấy số cây trong vưòn trừ đi số cây cam.
1 em lên bảng giải, lớp giải vào vở.
Bài giải:
Số cây chanh có là:
16 – 4 = 12 (cây chanh)
Đáp số:12 cây chanh.
Có 3 bước: viết câu lời giải, phép tính, đáp số
Thực hiện tốt ở nhà.
Hoạt động tập thể
Tìm hiểu về âm nhạc dân gian, mĩ thuật dân gian.
I. Mục tiêu.
HS biết thêm về các bài hát dân ca, học hát các bài hát dân ca.
Biết một số tranh dân gian như đán cưới chuột, gà trống, ....
II. Chuẩn bị:
Các bài dân ca quen thuộc.
Một số tranh ảnh về dân gian.
III. Các hoạt động dạy - học :
Hoạt động Giáo viên
Hoạt động Học sinh
* Nêu mục tiêu tiết học
* Giới thiệu một số bài dân ca.
- Nhận xét tuyên dương.
* Treo tranh. Nêu yêu cầu:
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm giới thiệu về tranh mình được giao.
- Gọi đại diện một số nhóm trình bày .
- Nhận xét - giới thiệu thêm về tranh ảnh dân gian.
- Chúng ta cần làm gì để bảo vệ mĩ thuật, âm nhạc dân gian.
* Nêu lại tên ND bài học ?
- nhận xét tiết học.
- Dặn dò.
* Hát bài hát: Lớp chúng ta đoàn kết.
* Thi hay dãy tìm và hát các bài hát dân ca.
+ Trống cơm dân ca Thanh Hoá.
+ Xoè hoa Dân ca Thái.
....
* Thi đua thảo luận nhóm giới thiệu về tranh mình được giao. Mỗi nhóm giới thiệu về một bức tranh hoặc ảnh.
- Đại diện các nhóm giới thiệu trước lớp. Lớp theo dõi nhận xét bổ sung.
- Nghe , hiểu thêm .
- Nối tiếp nêu.
* 2 HS nêu lại .
- Chuẩn bị tiết sau.
-------b&a-------
File đính kèm:
- Giao an lop 1 tuan 28 2 Buoi.doc