Bài giảng Môn: tập đọc bài: chuyện một khu vườn nhỏ

1- Đọc lưu loát nà bước đầu biết đọc diễn cảm bài văn.

 - Giọng đọc nhẹ nhàng, ngắt nghỉ hơi đúng chỗ, biết nhấn giọng ở những từ gợi tả.

 - Đọc rõ giọng hồn nhiên, nhí nhảnh của bé Thu; giọng hiền từ, chậm rãi của người ông.

 2- Hiểu các từ ngữ trong bài.

 

doc6 trang | Chia sẻ: haohao | Lượt xem: 2131 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Môn: tập đọc bài: chuyện một khu vườn nhỏ, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 11 Thứ hai, ngày 13 tháng 11 năm 2006 Môn: Tập đọc Bài: CHUYỆN MỘT KHU VƯỜN NHỎ I. Mục tiêu: 1- Đọc lưu loát nà bước đầu biết đọc diễn cảm bài văn. - Giọng đọc nhẹ nhàng, ngắt nghỉ hơi đúng chỗ, biết nhấn giọng ở những từ gợi tả. - Đọc rõ giọng hồn nhiên, nhí nhảnh của bé Thu; giọng hiền từ, chậm rãi của người ông. 2- Hiểu các từ ngữ trong bài. Thấy được vẻ đẹp của cây cối, hoa lá trong khu vườn nhỏ; hiểu được tình cảm yêu quý thiên nhiên của hai ông cháu trong bài. Từ đó có ý thức làm đẹp môi trường sống trong gia đình, xung quanh em. II. Đồ dùng dạy học : Bảng phụ ghi các câu văn cần luyện đọc. III. Các hoạt động dạy và học: A. Kiểm tra bài cũ: B. Bài mới 1. Giới thiệu bài: 2. Luyện đọc: - Một Học sinh đọc toàn bài. - GV chia đoạn Đoạn 1: từ đầu đến... không phải là vườn. . Đoạn 2: còn lại. - Cho học sinh đọc nối tiếp đoạn - Cho học sinh đọc chú giải và giải nghĩa từ - Giáo viên đọc diễn cảm toàn bài 3. Tìm hiểu bài: - Cho học sinh đọc đọan 1 H: Bé Thu thích ra ban công để làm gì? H: Mỗi loài cây trên ban công nhà bé Thu có những đặc điểm gì nổi bật? - Cho học sinh đọc đoạn 2 H: Vì sao khi thấy chim đậu ở ban công, Thu muốn báo ngay cho Hằng biết ? H: Vì sao Thu muốn Hằng công nhận ban công nhà mình là vườn? 4. Luyện đọc diễn cảm: - Giáo viên đưa bảng phụ. - Giáo viên đọc mẫu lần 1. - Cho học sinh đọc. - Thi đọc trong nhóm. C. Củng cố dặn dò: - Giáo viên nhận xét tiết học. - Cả lớp đọc thầm Học sinh đọc nối tiếp (hai lượt). Học sinh trả lời- Học sinh khác nhận xét Học sinh trả lời- Học sinh khác nhận xét - 1 HS đọc, cả lớp đọc thầm - Vì thu muốn nhận ban công nhà mình là vườn. - Vì bé Thu yêu khu vườn nhỏ hoặc yêu thiên nhiên... - HS lắng nghe. - Nhiều học sinh đọc diễn cảm đoạn - Hai học sinh đọc cả bài. - Học sinh chuẩn bị bài sau. Tiết 2 : Môn Toán Bài: LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: Giúp HS củng cố - Kĩ năng thực hiện tính cộng với các số thập phân. - Sử dụng các tính chất của phép cộng để tính theo cách thuận tiện. - So sánh các số thập phân. - Giải bài toán có phép cộng nhiều số thập phân. - II. Các hoạt động dạy học: A. Kiểm tra bài cũ: Tính theo cách thuận tiện nhất. Anh : 2,8 + 4,7 + 7,2 + 5,3 Linh: 12,34 + 23,87 + 7,66 + 32,13 - Nêu cách làm, học sinh dưới lớp làm vở nháp. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Luyện tập Bài 1 - Cho HS làm bài cá nhân 23,75 48,11 0,93 + 8,42 + 26,85 + 0,8 19,83 8,07 1,76 52,00 83,03 3,49 Bài 2: - HS hoạt động cặp đôi. - Cho HS trình bày Bài 3 + 4: - Học sinh làm bài cá nhân Bài 4 : Bài giải: Số m vải cửa hàng bán được trong ngày thứ hai là : 32,7 + 4,6 = 37,3 (m) Số m vải cửa hàng bán được trong ngày thứ ba là : (32,7 + 37,3) : 2 = 35 (m ) Đáp số: 35 mét vải C. Củng cố dặn dò HS lên bảng làm, cả lớp làm VBT. - 2 HS thực hiện - HS nêu miệng, cả lớp làm bài vào vở. - HS làm bài Bài 3: a. 5,89 + 2,34 < 1,76 + 6,48 b. 8,36 + 4,97 < 8, 97 +4,36 c. 14,7 + 5,6 = 9,8 + 9,75 Tiết 3: Đạo đức Bài: THỰC HÀNH GIỮA KÌ I Đề bài. Câu 1: Hãy ghi lại những việc HS lớp 5 nên làm và những việc không nên làm theo. Câu 2:Hãy ghi lại một việc làm có trách nhiệm của em. Câu 3: Hãy ghi lại một thành công trong học tập, lao động do sự cố gắng, quyết tâm của bản thân. Câu 4: Em hãy nêu những việc cần làm để thể hiện lòng biết ơn Tổ tiên. Tiết 4: Khoa học Bài : ÔN TẬP CON NGƯỜI VÀ SỨC KHỎE (Tiết 2) I. Mục tiêu: - Ôn tập các kiến thức về sự sinh sản ở người và thiên chức của người phụ nữ. - Vẽ hoặc viết được sơ đồ thể hiện cách phòng tránh các bệnh: bệnh sốt rét, sốt xuất huyết, viêm não, viêm gan A, HIV/AIDS. II. Chuẩn bị:phiếu học tập. III. Các hoạt động dạy học: A. kiểm tra bài cũ: Toản: Nguyên nhân gây ra tai nạn giao thông? Phương Nam: Những việc làm để thực hiện an toàn giao thông?. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài. 2. Hoạt động 1: Ôn tập về con người? - GV phát phiếu học tập cho HS. - GV nhận xét. 3. Hoạt đông 2: Trò chơi ô chữ kì diệu - Tổ chức cho HS chơi trò chơi" Ô chữ kì diệu " - GV Nêu tên trò chơi, luật chơi, cách chơi. - GV kết luận: 4. Hoạt đông 3: Cách phòng tránh một số bệnh. - GV tổ chức cho HS chơi trò chơi "Ai nhanh, ai đúng" - GV nêu cách chơi, luật chơi. H: Nêu những biện pháp để phòng tránh một số bệnh? - Gọi từng nhóm lên trình bày. - GV nhận xét chốt ý đúng. - GV cho 3 HS tuyên truyền trước lớp. C. Củng cố dặn dò. - HS làm việc cá nhân. - 5 - 7 học sinh trả lời - HS nhận xét. - HS chơi trong nhóm - HS nhận xét - Nhóm trưởng bốc thăm lựa chọn một trong các bệnh đã học để vẽ sơ đồ về cách phòng chống bệnh đó. - Đại diện nhóm lên trình bày. - Lớp nhận xét. - Tiếp nối nhau phát biểu ý kiến trước lớp. - HS lên tham gia - HS dưới lớp đạt thêm câu hỏi - Cả lớp bình chọn bạn tuyên truyền hay, đúng, thuyết phục nhất. Buổi chiều - Môn: Tập đọc Bài: CHUYỆN MỘT KHU VƯỜN NHỎ I. Mục tiêu: 1- Đọc lưu loát và bước đầu biết đọc diễn cảm bài văn. - Giọng đọc nhẹ nhàng, ngắt nghỉ hơi đúng chỗ, biết nhấn giọng ở những từ gợi tả. - Đọc rõ giọng hồn nhiên, nhí nhảnh của bé Thu; giọng hiền từ, chậm rãi của người ông. III. Các hoạt động dạy và học: A. Kiểm tra bài cũ: Đọc bài Chuyện một khu vườn nhỏ B. Bài mới 1. Giới thiệu bài: 2. Luyện đọc: - Một Học sinh đọc toàn bài. - Cho học sinh đọc nối tiếp đoạn. - Cho HS đọc trong nhóm. 4. Luyện đọc diễn cảm: - Cho học sinh đọc. - Thi đọc trong nhóm. C. Củng cố dặn dò: - Giáo viên nhận xét tiết học. - Dương, Đ. Linh - Cả lớp đọc thầm - Hai HS đọc - HS yếu đọc - Học sinh đọc nối tiếp (hai lượt). - Nhiều học sinh đọc diễn cảm đoạn - Hai học sinh đọc cả bài. - Học sinh chuẩn bị bài sau. Tiết 2 : Môn Toán Bài: LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: Giúp HS củng cố - Kĩ năng thực hiện tính cộng với các số thập phân. - Sử dụng các tính chất của phép cộng để tính theo cách thuận tiện. - So sánh các số thập phân. - Giải bài toán có phép cộng nhiều số thập phân. - II. Các hoạt động dạy học: A. Kiểm tra bài cũ: Tính theo cách thuận tiện nhất. Định : 24,17 + + 75,83 + 23,45 Liên: 8,1 + 4,24 + 5,76 + 1,9 - Nêu cách làm, học sinh dưới lớp làm vở nháp. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Luyện tập Bài 1 - Cho HS làm bài cá nhân 15,32 27,05 + 41,69 + 9,38 8,44 11,23 65,45 47,66 Bài 2: - HS hoạt động cặp đôi. - Cho HS trình bày Bài 3 + 4: - Học sinh làm bài cá nhân Bài 4 : Bài giải: Ngày thứ hai dệt được: 28,4 + 2,2 = 30,6 (m) Ngày thứ ba dệt được: 30,6 + 1,5 = 32,1 (m) Cả ba ngày người đó dệt được là: 28,4 + 30,6 + 32,1 = 91,1 (m) Đáp số:91,1m C. Củng cố dặn dò HS lên bảng làm, cả lớp làm VBT. - 2 HS thực hiện - HS nêu miệng, cả lớp làm bài vào vở. - HS làm bài Bài 3: a. 3,6 + 5,8 > 8,9 b. 7,56 < 4,2 + 3,4 c. 5,7 + 8,8 = 14,5

File đính kèm:

  • docThứ hai.11.doc
Giáo án liên quan