Bài giảng Môn : học vần bài : eo - Ao

Mục tiêu :

 -Giúp HS hiểu được cấu tạo của vần ao, eo.

-Biết đọc viết đúng các vần ao, eo, chú mèo, ngôi sao.

-Nhận ra được vần ao, eo trong tất cả các tiếng có chứa vần ao, eo.

-Đọc được các từ ứng dụng: Cái kéo, leo trèo, trái đào, chào cờ.

-Đọc được đoạn thơ ứng dụng:

-Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề : Gió mây, mưa, bão, lũ.

 

doc17 trang | Chia sẻ: haohao | Lượt xem: 1965 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Môn : học vần bài : eo - Ao, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
hội. Hướng dẫn học sinh xem tranh 2 : Tranh vẽ ban ngày hay ban đêm? Tranh vẽ cảnh ở đâu? Màu sắc của tranh như thế nào? Tóm ý: Tranh chiều về là một bức tranh đẹp, có những hình ảnh quen thuộc, màu sắc rực rỡ. GV kết luận: Tranh phong cảnh là tranh vẽ về cảnh, có nhiều cảnh khác nhau như: nông thôn, thành phố, sông núi… . 5.Củng cố : Hỏi tên bài. GV hệ thống lại nội dung bài học. Nhận xét -Tuyên dương. 6.Dặn dò: Bài thực hành ở nhà. Vẽ hình vuông, hình chữ nhật Học sinh nêu. 2 em, 1 em vẽ hình vuông, 1 em vẽ hình chữ nhật. Vở tập vẽ, tẩy, chì,… Học sinh xem tranh đêm hội. Nhà cao, cây, chùm pháo hoa. Tươi sáng và đẹp. Học sinh lắng nghe. Xem tranh chiều về. Ban ngày. Cảnh nông thôn. Màu sắc tranh tươi vui. Học sinh lắng nghe. Học sinh nêu lại ý cô vừa nêu. Xem tranh phong cảnh. Sưu tầm tranh ảnh ở nhà. Thứ năm ngày tháng năm 200… Môn : Học vần BÀI : IÊU- YÊU I.Mục tiêu : -HS hiểu được cấu tạo iêu, yêu. -Đọc và viết được iêu, yêu, sáo diều, yêu quý. -Nhận ra iêu, yêu trong tiếng, từ ngữ, trong sách báo bất kì. -Đọc được từ và câu ứng dụng : -Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề : Bé tự giới thiệu. II.Đồ dùng dạy học: -Tranh minh hoạ từ khóa. -Tranh minh hoạ: Câu ứng dụng. -Tranh minh hoạ luyện nói: Bé tự giới thiệu. III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV Hoạt động HS 1.KTBC : Hỏi bài trước. Đọc sách kết hợp bảng con. Viết bảng con. GV nhận xét chung. 2.Bài mới: GV giới thiệu tranh rút ra vần iu, ghi bảng. Gọi 1 HS phân tích vần iêu. Lớp cài vần iêu. GV nhận xét HD đánh vần vần iêu. Có iêu, muốn có tiếng diều ta làm thế nào? Cài tiếng diều. GV nhận xét và ghi bảng tiếng diều. Gọi phân tích tiếng diều. GV hướng dẫn đánh vần 1 lần. Dùng tranh giới thiệu từ “sáo diều”. Hỏi: Trong từ có tiếng nào mang vần mới học. Gọi đánh vần tiếng diều, đọc trơn từ sáo diều. Gọi đọc sơ đồ trên bảng. Vần 2 : vần yêu (dạy tương tự ) So sánh 2 vần. Đọc lại 2 cột vần. Gọi học sinh đọc toàn bảng. HD viết bảng con : iêu, sáo diều, yêu, yêu quý. GV nhận xét và sửa sai. Dạy từ ứng dụng. Buổi chiều, hiểu bài, yêu cầu, già yếu. Hỏi tiếng mang vần mới học trong từ : Buổi chiều, hiểu bài, yêu cầu, già yếu. Gọi đánh vần tiếng và đọc trơn từ đó. Đọc sơ đồ 2. Gọi đọc toàn bảng. 3.Củng cố tiết 1: Hỏi vần mới học. Đọc bài. Tìm tiếng mang vần mới học. NX tiết 1 Tiết 2 Luyện đọc bảng lớp : Đọc vần, tiếng, từ lộn xộn Luyện câu : GT tranh rút câu ghi bảng: Tu hú kêu báo hiệu mùa vải thiều đã về. GV nhận xét và sửa sai. Luyện nói : Chủ đề “Bé tự giới thiệu”. GV gợi ý bằng hệ thống câu hỏi, giúp học sinh nói tốt theo chủ đề. GV giáo dục TTTcảm Đọc sách kết hợp bảng con GV đọc mẫu 1 lần. Luyện viết vở TV (3 phút). GV thu vở 5 em để chấm. Nhận xét cách viết . 4.Củng cố : Gọi đọc bài. Trò chơi: Sắm vai là những người bạn mới quen và tự giới thiệu về mình. GV nhận xét trò chơi. 5.Nhận xét, dặn dò: Học bài, xem bài ở nhà. Học sinh nêu tên bài trước. HS 6 -> 8 em N1 : líu lo. N2 : kêu gọi. HS phân tích, cá nhân 1 em. Cài bảng cài. CN 4 em, đọc trơn 4 em, nhóm. Thêm âm d đứng trước vần iêu và thanh huyền trên đầu vần iêu. Toàn lớp. CN 1 em. CN 4 em, đọc trơn 4 em, nhóm. Tiếng diều. CN 4 em, đọc trơn 4 em, nhóm. CN 2 em. Giống nhau : êu cuối vần. Khác nhau : i và y đầu vần. 3 em 1 em. Nghỉ giữa tiết Toàn lớp viết. HS đánh vần, đọc trơn từ, CN 4 em chiều, hiểu, yêu, yếu. CN 2 em. CN 2 em, đồng thanh. 1 em. Vần iêu, yêu. CN 2 em. Đại diện 2 nhóm CN 6 -> 8 em, lớp đồng thanh HS tìm tiếng mang vần mới học trong câu. 4 em đánh vần tiếng hiệu, thiều, đọc trơn tiếng 4 em, đọc trơn toàn câu 7 em, đồng thanh. Nghỉ giữa tiết Học sinh nói dựa theo gợi ý của GV. Học sinh khác nhận xét. HS đọc nối tiếp kết hợp đọc bảng con 6 em. Học sinh lắng nghe. Toàn lớp. CN 1 em. Đại diện 2 nhóm mỗi nhóm 8 học sinh lên chơi trò chơi. Học sinh khác nhận xét. Thực hiện ở nhà. Môn : Tập viết BÀI : CÁI KÉO, TRÁI ĐÀO, SÁO SẬU, LÍU LO, HIỂU BÀI,YÊU CẦU I.Mục tiêu : -Giúp HS nắm được nội dung bài viết, đọc được các từ : cái kéo, trái đào, sáo sậu, líu lo, hiểu bài, yêu cầu. -Viết đúng độ cao các con chữ. -Biết cầm bút, tư thế ngồi viết. II.Đồ dùng dạy học: -Mẫu viết bài 9, vở viết, bảng … . III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV Hoạt động HS 1.KTBC: Hỏi tên bài cũ. Gọi 4 HS lên bảng viết. Gọi 1 tổ nộp vở để GV chấm. Nhận xét bài cũ. 2.Bài mới : Qua mẫu viết GV giới thiệu và ghi tựa bài. GV hướng dẫn HS quan sát bài viết. GV viết mẫu trên bảng lớp: Gọi HS đọc nội dung bài viết. Phân tích độ cao khoảng cách chữ ở từ cái kéo. HS viết bảng con. Phân tích độ cao khoảng cách chữ ở từ trái đào. HS viết bảng con. Phân tích độ cao khoảng cách chữ ở từ sáo sậu. HS viết bảng con. Phân tích độ cao khoảng cách chữ ở từ líu lo. HS viết bảng con. Phân tích độ cao khoảng cách chữ ở từ hiểu bài. HS viết bảng con. Phân tích độ cao khoảng cách chữ ở từ yêu cầu. HS viết bảng con. 3.Thực hành : Cho HS viết bài vào tập. GV theo dõi nhắc nhở động viên một số em viết chậm, giúp các em hoàn thành bài viết. 4.Củng cố : Hỏi lại tên bài viết. Gọi HS đọc lại nội dung bài viết. Thu vở chấm một số em. Nhận xét tuyên dương. 5.Dặn dò : Viết bài ở nhà, xem bài mới. 1HS nêu tên bài viết tuần trước. 4 HS lên bảng viết: xưa kia, mùa dưa, ngà voi, gà mái. Chấm bài tổ 1. HS nêu tựa bài. HS theo dõi ở bảng lớp cái kéo, trái đào, sáo sậu, líu lo, hiểu bài, yêu cầu. HS phân tích. cái kéo. HS phân tích. trái đào. HS phân tích. sáo sậu. HS phân tích. líu lo. HS phân tích. hiểu bài. HS phân tích. yêu cầu. HS thực hành bài viết. HS nêu : cái kéo, trái đào, sáo sậu, líu lo, hiểu bài, yêu cầu. Thực hiện ở nhà. Thứ sáu ngày tháng năm 200… Môn : Học vần BÀI : ƯU - ƯƠU I.Mục tiêu : -HS hiểu được cấu tạo ưu, ươu. -Đọc và viết được ưu, ươu, trái lựu, hươu sao. -Nhận ra ưu, ươu trong tiếng, từ ngữ, trong sách báo bất kì. -Đọc được từ và câu ứng dụng : -Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề : Hổ, báo, gấu, hươu, nai, voi. II.Đồ dùng dạy học: -Tranh minh hoạ từ khóa. -Tranh minh hoạ: Câu ứng dụng. -Tranh minh hoạ luyện nói: Hổ, báo, gấu, hươu, nai, voi. III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV Hoạt động HS 1.KTBC : Hỏi bài trước Đọc sách kết hợp bảng con Viết bảng con GV nhận xét chung 2.Bài mới: GV giới thiệu tranh rút ra vần ưu, ghi bảng. Gọi 1 HS phân tích vần ưu. Lớp cài vần ưu. GV nhận xét HD đánh vần vần ưu. Có ưu, muốn có tiếng lựu ta làm thế nào? Cài tiếng lựu. GV nhận xét và ghi bảng tiếng lựu. Gọi phân tích tiếng lựu. GV hướng dẫn đánh vần tiếng lựu. Dùng tranh giới thiệu từ “trái lựu”. Hỏi:Trong từ có tiếng nào mang vần mới học Gọi đánh vần tiếng lựu, đọc trơn từ trái lựu. Gọi đọc sơ đồ trên bảng. Vần 2 : vần ươu (dạy tương tự ) So sánh 2 vần Đọc lại 2 cột vần. Gọi học sinh đọc toàn bảng. HD viết bảng con : ưu, ươu, trái lựu, hươu sao. GV nhận xét và sửa sai. Dạy từ ứng dụng. Chú cừu, mưu trí, bầu rượu, bướu cổ. Hỏi tiếng mang vần mới học trong từ: Chú cừu, mưu trí, bầu rượu, bướu cổ. Gọi đánh vần tiếng và đọc trơn từ đó. Đọc sơ đồ 2. Gọi đọc toàn bảng. 3.Củng cố tiết 1: Hỏi vần mới học. Đọc bài. Tìm tiếng mang vần mới học. NX tiết 1. Tiết 2 Luyện đọc bảng lớp : Đọc vần, tiếng, từ lộn xộn. Luyện câu : GT tranh rút câu ghi bảng: Buổi trưa, Cừu chạy theo mẹ ra bờ suối. Nó thấy hươu, nai đã ở đấy rồi. GV nhận xét và sửa sai. Luyện nói : Chủ đề “Hổ, báo, gấu, hươu, nai, voi.”. GV gợi ý bằng hệ thống câu hỏi, giúp học sinh nói tốt theo chủ đề. GV giáo dục TTTcảm. Đọc sách kết hợp bảng con. GV đọc mẫu 1 lần. Luyện viết vở TV (3 phút). GV thu vở 5 em để chấm. Nhận xét cách viết. 4.Củng cố : Gọi đọc bài. Trò chơi: Thi tìm tiếng có vần vừa học trong SGK, trong sách báo … GV nhận xét trò chơi. 5.Nhận xét, dặn dò: Học bài, xem bài ở nhà. Học sinh nêu tên bài trước. HS 6 -> 8 em N1 : hiểu bài. N2 :già yếu. HS phân tích, cá nhân 1 em Cài bảng cài. CN 4 em, đọc trơn 4 em, nhóm. Thêm âm l đứng trước vần ưu và thanh nặng dưới vần ưu. Toàn lớp. CN 1 em CN 4 em, đọc trơn 4 em, nhóm. Tiếng lựu. CN 4 em, đọc trơn 4 em, nhóm. CN 2 em Giống nhau : u cuối vần. Khác nhau : ư và ươ đầu vần. 3 em 1 em. Nghỉ giữa tiết Toàn lớp viết HS đánh vần, đọc trơn từ, CN 4 em. cừu, mưu, rượu, bướu. CN 2 em. CN 2 em, đồng thanh. 1 em. Vần ưu, ươu. CN 2 em. Đại diện 2 nhóm. CN 6 -> 8 em, lớp đồng thanh. HS tìm tiếng mang vần mới học trong câu 4 em đánh vần tiếng cừu, hươu đọc trơn tiếng 4 em, đọc trơn toàn câu 7 em, đồng thanh. Nghỉ giữa tiết Học sinh nói dựa theo gợi ý của GV. Học sinh khác nhận xét. HS đọc nối tiếp kết hợp đọc bảng con 6 em. Học sinh lắng nghe. Toàn lớp. CN 1 em. Đại diện 2 nhóm mỗi nhóm 6 học sinh lên chơi trò chơi. Học sinh khác nhận xét. Thực hiện ở nhà. Môn : Hát BÀI : ÔN LÝ CÂY XANH I.Mục tiêu : -HS biết hát đúng giai điệu và thuộc lời ca bài hát Lý cây xanh. -Biết thực hiện các động tác phụ hoạ. -Tập nói thơ theo âm hình tiết tấu bài hát Lý cây xanh. II.Đồ dùng dạy học: -Nhạc cụ, tranh, trống, nhỏ … -GV thuộc bài hát, ảnh phong cảnh Nam Bộ. III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV Hoạt động HS 1.Kiểm tra : Hỏi tên bài cũ. Gọi HS hát trước lớp. Gọi HS nhận xét. GV nhận xét phần KTBC. 2.Bài mới : GT bài, ghi tựa. Hoạt động 1 : *Ôn bài hát “Lý cây xanh” Gọi từng tổ Học sinh hát, nhóm hát. GV chú ý để sửa sai. Gọi HS hát kết hợp phụ hoạ. Gọi HS hát kết hợp vỗ tay. Gọi HS hát và gõ theo tiết tấu. Hoạt động 2 : Tập nói thơ: Gọi học sinh đọc thơ và gõ tiết tấu. 4.Củng cố : Hỏi tên bài hát, tên tác giả. HS hát lại bài hát. Nhận xét, tuyên dương. 5.Dặn dò: Tập hát ở nhà và biểu diễn cho bố mẹ cùng xem. HS nêu. 4 em lần lượt hát trước lớp. HS khác nhận xét bạn hát. Vài HS nhắc lại. CN nhiều em hát. Hát thi giữa các tổ. Lớp hát kết hợp múa. Lớp hát kết hợp vỗ tay. Lớp hát và gõ phách. Học sinh nói theo hướng dẫn của GV. Học sinh nêu. Hát tập thể. Thực hiện ở nhà.

File đính kèm:

  • docLop 1 tuan 9.doc
Giáo án liên quan