Mục Tiêu:
 1. Kiến thức: - Củng cố khái niệm, tính chất, dấu hiệu của tức giác nội tiếp. 
 2. Kỹ năng: - Rèn kĩ năng vẽ hình, suy luận, chứng minh mộ tứ giác là tứ giác nội tiếp đường tròn.
 3. Thái độ: - Rèn thái độ tich cực, nhanh nhen, cẩn thận, tính thẫm mỹ của toán học
II. Chuẩn Bị:
- GV: SGK, thước thẳng, compa.bảng nhóm, phiếu học tập, hệ thống câu hỏi và bài tập
- HS: SGK, thước thẳng, compa, bài tập về nhà 
 
              
            
                
                
                
                
            
 
                                            
                                
            
                       
            
                 3 trang
3 trang | 
Chia sẻ: vivian | Lượt xem: 1278 | Lượt tải: 0 
              
           
            Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng môn Hình học 9 - Tuần 27 - Tiết 49 - Bài 7: Luyện tập, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần: 27
Tiết: 49
LUYỆN TẬP §7 
Ngày Soạn:09/ 03 /2014
Ngày Dạy: 11/ 03 /2014
I. Mục Tiêu:
	1. Kiến thức: - Củng cố khái niệm, tính chất, dấu hiệu của tức giác nội tiếp. 
	2. Kỹ năng: - Rèn kĩ năng vẽ hình, suy luận, chứng minh mộ tứ giác là tứ giác nội tiếp đường tròn.
	3. Thái độ: - Rèn thái độ tich cực, nhanh nhen, cẩn thận, tính thẫm mỹ của toán học
II. Chuẩn Bị:
- GV: SGK, thước thẳng, compa.bảng nhóm, phiếu học tập, hệ thống câu hỏi và bài tập
- HS: SGK, thước thẳng, compa, bài tập về nhà 
III. Phương Pháp Dạy Học:
	- Quan sát, Đặt và giải quyết và vấn đề, nhóm.	
IV. Tiến Trình Bài Dạy:
1. Ổn định lớp: (1’) 9A1
 9A2
	2. Kiểm tra bài cũ: (6’)
 - Hãy nêu định nghĩa,tính chất của tứ giác nội tiếp ? 
 - Dùng máy chiếu các hình vẽ yêu cầu học sinh tìm dấu hiệu tứ giác nội tiếp ?
	3. Nội dung bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
GHI BẢNG
Hoạt động 1: (20’)
GV chiếu Bài tập lên bảng).
So sánh và 
Đặt = x. Theo tính chất góc ngoài của tam giác ta có điều gì?
(1) + (2) ta có điều gì?
Giải phương trình: 
 tìm được x = ?
HS chú ý và vẽ hình.
HS:	
	 (1)
	 (2)
HS: 
x = 600 
;	
E
Bài 56 sgk/Tr89 
400
1
1
B
2
C
1
3
2
2
200
F
D
A
O
Giải:
Ta có: (đối đỉnh)
Đặt = x. Theo tính chất góc ngoài của tam giác ta có:
	 (1) ; (2)
Từ (1) và (2) ta suy ra: 
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
GHI BẢNG
Tính như thế nào?
Hoạt động 2: (17’)
GV chiếu bài trên bảng 
GV yêu cầu học sinh vẽ hình .
GV: Hãy tính = ?
So sánh và 
Vậy tứ giác ABDC là tứ giác gì?
Gv yêu cầu HS làm câu b
GV nhận xét và chốt ý.
HS đọc đề	
HS chú ý và vẽ hình.
HS:	 = 300
	= 300 
	+ = 1800 Nên tứ giác ABDC nội tiếp đường tròn.
HS làm câu b
HS ghi vở 
Vậy: ;	
Mặtkhác:
Suy ra: 
Bài 58 Sgk/Tr90 
Giải:
a) đều nên 
	Ta có = 300 
	Vậy 
Vì DB = DC DBC cân tại D.
 = 300 Vậy = 900 
Tứ giác ABDC có :
 + = 1800 nên tứ giác ABDC nội tiếp đường tròn.
b) Vì = = 900 nên tứ giác ABDC nội tiếp trong đường tròn đường kính AD .Vậy, tâm của đường tròn là trung điểm của AD.
4. Củng Cố:
 	Xen vào lúc làm bài tập.
5. Hướng Dẫn Và Dặn Dò Về Nhà: (1’)
 	- Về nhà xem lại lý thuyết và bài tập vừa giải. 
	- Làm bài tập 59,60 (sgk/ tr90)
 - Xem trước bài 8.
 6. Rút Kinh Nghiệm Tiết Dạy:
            File đính kèm:
 TUAN 27 T4920132014.doc TUAN 27 T4920132014.doc