Củng cố phần lý thuyết đã học về định nghĩa, t/c của hình chữ nhật, các dấu hiệu nhận biết HCN, T/c của đường trung tuyến ứng với cạnh huyền của tam giác vuông, dấu hiệu nhận biết 1 tam giác vuông theo độ dài trung tuyến ứng với cạnh huyền & bằng nửa cạnh ấy.
- Chứng minh hình học, chứng minh tứ giác là HCN
- Rèn tư duy lô gíc - p2 phân tích óc sáng tạo.
5 trang |
Chia sẻ: vivian | Lượt xem: 1395 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng môn Hình học 8 - Tuần 8 - Tiết 15: Luyện tập (tiếp), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn:25/09/2015 Tuần 8 Tiết 15
luyện tập
I. Mục tiêu
- Củng cố phần lý thuyết đã học về định nghĩa, t/c của hình chữ nhật, các dấu hiệu nhận biết HCN, T/c của đường trung tuyến ứng với cạnh huyền của tam giác vuông, dấu hiệu nhận biết 1 tam giác vuông theo độ dài trung tuyến ứng với cạnh huyền & bằng nửa cạnh ấy.
- Chứng minh hình học, chứng minh tứ giác là HCN
- Rèn tư duy lô gíc - p2 phân tích óc sáng tạo.
II. phương tện thực hiện:
- GV: Bảng phụ, thước, tứ giác động.
- HS: Thước, compa, bảng nhóm, bài tập.
III. tiến trình bài dạy:
A) Ôn định tổ chức.
B) Kiểm tra bài cũ.+ GV: (Dùng bảng phụ)
a) Phát biểu đ/n và t/c của hình chữ nhật?
b) Các câu sau đây đúng hay sai? Vì sao?
+ Hình thang cân có 1 góc vuông là HCN
+ Hình bình hành có 1 góc vuông là HCN
+ Tứ giác có 2 đường chéo bằng nhau là HCN
+ Hình bình hành có 2 đường chéo bằng nhau là HCN
+ Tứ giác có 3 góc vuông là HCN
+ Hình thang có 2 đường chéo = nhau là HCN
C. Bài mới
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của HS
* HĐ1: Kiểm tra bài cũ
* HĐ2: Tổ chức luyện tập
ABC đường cao AH, I là trung điểm AC, E là trung điểm đx với H qua I tứ giác AHCE là hình gì? Vì sao?
- HS lên bảng trình bày
- HS dưới lớp làm bài & theo dõi
- Nhận xét cách trình bày của bạn
Gv tóm tắt bài giải
- HS lên bảng vẽ hình
HS dưới lớp cùng làm
GV: Muốn CM 1 tứ giác là HCN ta phải Cm như thế nào?
( Ta phải CM có 4 góc vuông)
- GV: Trong HBH có T/c gì? ( Liên quan góc)
GV: Chốt lại tổng 2 góc kề 1 cạnh = 1800
Theo cách vẽ các đường AG, BF, CE, DH là các đường gì? Ta có cách CM ntn?
HD học sinh chứng minh.
- CM tứ giỏc EFGH là HBH.
- CM hỡnh bỡnh hành EFGH là hỡnh chữ nhật.
1) Chữa bài 61/99SGK
A E
_ =
= I _
B H C
Bài giải:
E đx H qua I
I là trung điểm HE =>AHCE là HBH mà I là trung điểm AC (gt)
có = 900 AHCE là HCN
3. Chữa bài 64/100
CM:
ABCD là hình bình hành theo (gt)
+ = 1800 ; + = 1800
+ = 1800 ; = 1800
mà = (gt)
= (gt) + = + =
AHD có
+ = 900=900
( Cm tương tự == = = 900 )
Vậy EFGH là hình chữ nhật
4. Bài 65/100
Gọi O là giao của 2 đường chéo ACBD (gt)
Từ (gt) có EF//AC & EF = EF//GH
GH//AC & GH = EFGH là HBH
ACBD (gt) EF//AC BDEF
EH//BD mà EFBDEFHE
HBH có 1 góc vuông là HCN
D.Củng cố
Làm bài nâng cao (KTNC/122)
Cho HCN: ABCD gọi H là chân đường vuông góc hạ từ C đến BD. Gọi M, N, I lần lượt là trung điểm của CH, HD, AB
a) CMR: M là trực tâm CBN
b) Gọi K là giao điểm của BM & CN gọi E là chân đường hạ từ I đến BM, CMR tứ giác BINK là HCN
Giải:
a) MN là đường trung bình của CBH MNBC
b) NI BM là HBH IN//BM, BKNCNI NC
EINK có 3 góc vuông
E.Hướng dẫn HS học tập ở nhà
- Làm bài tập 63, 66 SGK
- Xem lại bài giải
IV. Rút Kinh Nghiệm:
..........................................................................
..........................................................................
Ngày soạn: 25/09/2015 Tuần 8 Tiết 16
đường thẳng song song
với một đường thẳng cho trước
I. Mục tiêu:
- Kiến thức: HS nắm được các khái niệm: 'Khoảng cách từ 1 điểm đến 1 đường thẳng','Khoảng cách giữa 2 đường thẳng//', ' Các đường thẳng // cách đều" Hiểu được T/c của các điểm cách đều 1 đường thẳng cho trước.
+ Nắm vững nội dung 2 định lý về đường thẳng // và cách đều.
- Kỹ năng: HS nắm được cách vẽ các đt // cách đều theo 1 khoảng cách cho trước bằng cách phối hợp 2 ê ke vận dụng các định lý về đường thẳng // cách đều để CM các đoạn thẳng bằng nhau.
- Thái độ: Rèn tư duy lô gíc – phương pháp phân tích óc sáng tạo.
II.phương tiện thực hiện:
- GV: Bảng phụ, thước, e ke, com pa, phấn màu. - HS: Như GV + bảng nhóm.
III. tiến trình bài dạy:
A) Ôn định tổ chức.
B) Kiểm tra bài cũ:
- HS: Em hãy nêu các đ/n và t/c của HCN?
Dựa vào T/c đó em hãy nêu các cách để vẽ được HCN?
* Cách vẽ:
+ Vẽ đường chéo = nhau & cắt nhau tại trung điểm mỗi đường
+ Vẽ 2 cạnh đối // cùng đường thứ 3.
C. Bài mới:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của HS
HĐ1: Tìm hiểu ĐN k/c giữa 2 đường thẳng song song
?1
HS đọc phần
-HS làm theo yêu cầu của GV
A B
a
b
H K
Ta nói h là k/c giữa 2 đt // a & b Ta có đ/n
HĐ2: Hình thành các tính chất
?2
- Các nhóm trao đổi & thảo luận
- HS CM nhanh tại chỗ
- Phát biểu T/c
- HS nhắc lại
- HS vẽ hình theo GV
Xét ABC có cạnh BC cố định , đường
cao ứng với cạnh BC luôn = 2cm. đỉnh A của nằm trên đường nào?
- HS vẽ hình theo GV
GV( Chốt lại) & nêu NX
* HĐ4:Khái niệm về đường thẳng // cách đều
AB là K/c giữa a & b
- BC là K/c giữa c & b
- CD là K/c giữ C & d
* GV đưa ra bài toán
E
F
G
H
* HĐ5: Hình thành định lí
Cho như hình vẽ. Các đt a, b, c, d // với nhau cắt đt xy theo thứ tự tại các điểm E, F, G, H , AB, BC, Cd là k/c giưã a & b, giữa B & C, giữa c & d
CMR a) Nếu a//b//c//d và AB = BC = CDthì EF = EG = GH
b) Nếu a//b//c//d & EF = EG = GH thì AB = BC = CD
- HS trình bày tại chỗ P2 Cm
- HS trình bày cách khác
- HS ghi nhanh lời giải
1) Khoảng cách giữa 2 đường thẳng song song
?1
Cho 2đt // a & b
Gọi A & B là 2 điểm bất kỳ thuộc đt a;
AH & BK là các đường kẻ từ A & B đến đt b. Gọi độ dài AH là H .Tính độ dài BK theo h
- Tứ giác ABKH có
AB//HK, AH//BKABKH là HBH
AH = BK vậy BK = h đpcm.
+ Mọi điểm thuộc đường thẳng a cách đt b 1 khoảng = h
+ Ngược lại: Mọi điểm thuộc đường thẳng b cũng cách đt 1 khoảng = h
* Định nghĩa: Khoảng cách giữa 2 đt // là k/c từ 1 điểm tuỳ ý trên đt này đến đt kia
2. Tính chất các điểm cách đều một đường thẳng cho trước
?2
Chứng minh M a, M' a'
Ta có:
AH//MK AMKH là HBH
AH = MK = h
Vậy AB//b
Qua A chỉ có 1 đt // với b do đó 2 đt a & AM chỉ là 1 . Hay M a
* Tương tự: Ta có M' a'
* Tính chất: Các điểm cách đường b 1 khoảng bằng h nằm trên 2 đt // với b và cách b 1 khoảng = h
?3
- Vậy A đt a//BC & cách BC khoảng 2 cm
- Vậy A nằm trên đt // với BC cách BC 1 khoảng = 2cm
* Nhận xét: SGK
* Vậy : " Tập hợp các điểm cách 1 đt cố định 1 khoảng = h không đổi là 2 đt// vớiđt đó và cách đt đó 1 khoảng = h.
3. Đường thẳng song song cách đều.
- Các đt a, b, c, d // với nhau (1)
- K/c giữa a & b, b & c, c & d bằng nhau (2)
a, b, c, d là các đt // cách đều
Vậy : a//b//c//d (1)
AB = BC = CD (2)
a, b, c, d là các đt // cách đều
Giải:
a) Từ (gt) a//b//c//d & AB = BC ta có hình thang AEGC mà B là trung điểm AC F là trung điểm của EG hay EF = FG (1)
- Tương tự : từ (gt) b//c//c & BC = Cd ta có
FG = Gh (2)
Từ (1) & (2) EF = FG = Gh
b) a//b//c & EF = FG ta có AEGC là hình thang, F là trung điểm EG B là trung điểm của AC hay AB = BC (3)
- Tương tự b//c//d (gt) và FG = GH BDHF là hình thang & C là trung điểm BD
BC = CD
Từ (3) & (4) AB = BC = CD
* Định lý:
+ Nếu các đt // cách đều cắt 1 đt thì chúng cắt trên đt đó các đoạn thẳng liên tiếp = nhau
+ Nếu các đt // cắt 1 đt và chúng chắn trên đr đó các đoạn thẳng liên tiếp = nhau thì chúng // cách đều
D. Củng cố
HS làm bài tập 67 SGK
x
E
\
d D
\
C
\
A C' D' B
C1: áp dụng T/c đường Tb của tam giác & hình thang
C2: Kẻ thêm đt d//CC' & đi qua A
Ta có: d//CC' //DD' //EB chắn trên đt Ax các đoạn thẳng liên tiếp = nhau
AC = CD = DE d, CC', DD', BE là 4 đt // cách đều
Vậy nó chắn trên đt AB các đoạn thẳng liên tiếp bằng nhau là AC' = C'D' = D'B
Ninh Hòa, ngày..tháng . năm2012
Duyệt của tổ trưởng
Tô Minh Đầy
E. Hướng dẫn HS học tập ở nhà:
- Làm các bài tập 68, 69 SGK
- Học bài
- Xem trước bài tập phần luyện tập
IV. Rút Kinh Nghiệm:
.
.
File đính kèm:
- HINH 8 (8).doc