Bài giảng môn Hình học 8 - Tuần 6 - Tiết 12: Hình bình hành

Mục tiêu:

 a- Kiến thức:Hs nắm được ĐN hình bình hành, các tính chất của hình bình hành, các dấu hiệu nhận biết tứ giác là hình bình hành.

 b- Kĩ năng: Rèn kĩ năng suy luận, vận dụng tính chất của hình bình hành để c/m các đoạn thẳng bằng nhau, các góc bằng nhau, c/m ba điểm thẳng hàng, hai đường thẳng song song.

 c- Thái độ: Giáo dục tính cẩn thận, tư duy độc lập

doc3 trang | Chia sẻ: vivian | Lượt xem: 1257 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng môn Hình học 8 - Tuần 6 - Tiết 12: Hình bình hành, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần: 6 Tiết:12 Ngày soạn: 2/09/08 Ngày dạy: HÌNH BÌNH HÀNH 1- Mục tiêu: a- Kiến thức:Hs nắm được ĐN hình bình hành, các tính chất của hình bình hành, các dấu hiệu nhận biết tứ giác là hình bình hành. b- Kĩ năng: Rèn kĩ năng suy luận, vận dụng tính chất của hình bình hành để c/m các đoạn thẳng bằng nhau, các góc bằng nhau, c/m ba điểm thẳng hàng, hai đường thẳng song song. c- Thái độ: Giáo dục tính cẩn thận, tư duy độc lập. 2- Chuẩn bị: Gv: Thước, compa, bảng phụ. Hs: Thước, compa. 3- Phương pháp dạy học: Vấn đáp, trực quan, suy luận chứng minh. 4- Tiến trình: 4.1 Ổn định: Kiểm diện Hs. 4.2 Kiểm tra bài cũ: a- Phát biểu ĐN hình thang , hình thang vuông, hình thang cân b- Tính chất của hình thang, hình thang cân. a- ABCD hình thang AB // CD AB // CD -ABCD hình thang vuông ADCD AB // CD -ABCD hình thangcân b- Tổng hai góc kề một cạnh bên bằng 1800. - Hai cạnh bên bằng nhau. - Hai đường chéo bằng nhau 4.3 Bài mới: Hoạt động của Gv và Hs Nội dung Chúng ta đã biết được một dạng đặc biệt của tứ giác đó là hình thang. Hãy quan sát tứ giác ABCD trên hình66/90/sgk, cho biết tứ giác đó có gì đặêc biệt. * Tứ giác ABCD có các góc kề mỗi cạnh bù nhau. Các cạnh đối song song:AB // CD,AD // BC Gv: Tứ giác có các cạnh đối song song là hìmh bình hành. Hình bình hành là dạng tứ giác đặc biệt mà hôm nay chúng ta sẽ học. Gv yêu cầu Hs ĐN hình bình hành theo sgk/90 Gv: hướng dẫn Hs vẽ hình: - Dùng thước thẳng 2 lề tịnh tiến song song ta vẽ được một tứ giác có các cạnh đối song song. - Tứ giác ABCD là hình bình hành khi nào? Vậy: hình thang có phải là hình bình hành hay không? * Hình thang không là hình bình hành. Vì hình thang chỉ có hai cạnh đối song song, còn hình bình hành thì các cạnh đối song song. Vậy: hình bình hành có phải là hình thang hay không? Hãy tìm trong thực tế hình ảnh của hình bình hành? Gv: Hình bình hành là 1 tứ giác, là hình thang. Vậy trước tiên hình bình hành cò những tính chất gì? Cho Hs thực hiện ?2/90/sgk. GV: cho Hs vẽ hình, ghi GT, KL của ĐL ABCD hình bình hành GT AC cắt BD tại O AB = CD, AD = BC KL OA = OC, OB = OD Gv: Em nào có thể c/m: AB = CD, AD = BC? Em nào có thể c/m: ? Gv nối đường chéo BD và gợi ý cho Hs chứng minh câu c. Gv treo bảng phụ có đề bài cho Hs làm và củng cố: Cho !ABC, D, E, F theo thứ tự là trung điểm AB, AC, BC. Chứng minh DECF là hình bình hành Trong !ABC có: DA = DB EA = EC DE là đường trung bình của !ABC DE // BC. Chứng minh tương tự: DF // AB Vậy: tứ giác DECF là hình bình hành Gv: Nhờ vào dấu hiệu gì để nhận biết hình bình hành. Trong 5 dấu hiệu có 3 dấu hiệu về cạnh, một dấu hiệu về góc, một dấu hiệu về đường chéo. Gv: Có thể cho Hs c/m một trong 4 dấu hiệu sau, nếu còn thời gian. Sau đó cho Hs làm ?3 Ha là hình bình hành vì có 2 cạnh đối bằng nhau Hb là hình bình hành vì có 4 góc đối bằng nhau. Hc Không là hình bình hành. Hd là hình bình hành vì có 2 đường chéo cắt nhau tại trung điểm mỗi đường. He là hình bình hành vì 2 cạnh đối vừa song song vừa song vừa bằng nhau. 1- Định nghĩa: Hình bình hành là tứ giác có các cạnh đối song song. AB // CD Tứ giác ABCD là hình bình hành AD // BC AD // BC * Hình bình hành là hình thang đặc biệt ( hình bình hành là hình thang có hai cạnh bên song song) 2- Tính chất: a/ Hình bình hành mang đầy đủ tính chất của tứ giác, của hình thang. b/ Định lí: Trong hình bình hành: Các cạnh đối bằng nhau. Các góc đối bằng nhau. Hai đường chéo cắt nhau tại trung điểm mỗi đường * c/m:AB = CD, AD = BC Hình bình hành ABCD là hình thang có hai cạnh bên song song AD // BC nên: AD = BC, AB = CD. * c/m: . Xét : !ABC và !CDA. Có: AB = CD (cmt) AD = BC (cmt) AC cạnh chung Vậy: !ABC = ø !CDA (c-c-c) Chứng minh tương tự. !ABD = !CDB (c-c-c) * c/m:OA = OC; OB = OD. Xét : !AOB và !COD Có: Vậy : !AOB =ø !COD (g-c-g) OA = OC và OB = OD (cạnh tương ứng). 3- Dấu hiệu nhận biết hình bình hành: - Tứ giác có các cạnh đối song song là hình bình hành. - Tứ giác có các cạnh đối bằng nhau là hình bình hành. - Tứ giác có hai cạnh đối song song và bằng nhau là hình bình hành. - Tứ giác có các góc đối bằng nhau là hình bình hành. - Tứ giác có hai đường chéo cắt nhau tại trung điểm mỗi đường là hình bình hành. 4.4 Củng cố và luyện tập: Bài 43/92/sgk:Cho Hs quan sát H71 rồi trả lời. Tứ giác ABCD, EFGH là hình bình hành vì có một cặp cạnh đối vừa song song vừa bằng nhau Tứ giác MNPQ là hình bình hành vì có hai cặp cạnh đối bằng nhau hoặc hai đường chéo cắt nhau tại trung điểm mỗi đường. 4.5 Hướng dẫn học sinh tự học : - Học thuộc ĐN, tính chất, dấu hiệu nhận biết hình bình hành. - BTVN: 44, 45, 47/ 92, 93/sgk. 5- Rút kinh nghiệm:

File đính kèm:

  • docTiet 12.doc