Bài giảng môn Hình học 8 - Tuần 33 - Tiết 59 - Bài 4: Hình lăng trụ đứng

MỤC TIÊU:

-Từ mô hình trực quan, GV giúp HS nắm chắc các yếu tố của hình lăng trụ đứng. Nắm được cách gọi tên theo đa giác đáy của nó. Nắm được các yếu tố đáy, mặt bên, chiều cao. Rèn luyện kỹ năng vẽ hình lăng trụ đứng theo 3 bước: Đáy, mặt bên, đáy thứ 2- Giáo dục cho h/s tính thực tế của các khái niệm toán học.

II- CHUÂN BỊ:

- GV: Mô hình hình lăng trụ đứng. Bảng phụ ( tranh vẽ hình hộp )

- HS: Thước thẳng có vạch chia mm

 

doc8 trang | Chia sẻ: vivian | Lượt xem: 1504 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng môn Hình học 8 - Tuần 33 - Tiết 59 - Bài 4: Hình lăng trụ đứng, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
gọi là lăng trụ tam giác, lăng trụ tứ giác, lăng trụ ngũ giác + Các mặt bên là các hình chữ nhật + Hai đáy của lăng trụ là 2 mp //. A1 A B C1 B1 C D1 ?1 A1A AD ( vì AD D1A1 là hình chữ nhật ) A1A AB ( vì ADB1`A1 là hình chữ nhật ) Mà AB và AD là 2 đường thẳng cắt nhau của mp ( ABCD) Suy ra A1A mp (ABCD ) C/ m T2: A1A mp (A1B1C1D1 ) Các mặt bên có vuông góc với hai mặt phẳng đáy * Hình lăng trụ đứng có đáy là hình bình hành được gọi là hình hộp đứng Trong hình lăng trụ đứng các cạnh bên // và bằng nhau, các mặt bên là các hình chữ nhật. 2- Ví dụ: C' A B C A' B' ABCA/B/C/ là một lăng trụ đứng tam giác Hai đáy là những tam giác bằng nhau Các mặt bên là những hình chữ nhật Độ dài một cạnh bên được gọi là chiều cao 2) Chú ý: - Mặt bên là HCN: Khi vẽ lên mp ta thường vẽ thành HBH - Các cạnh bên vẽ // - Các cạnh vuông góc có thể vẽ không vuông góc - HS đứng tại chỗ trả lời IV. Rút Kinh Nghiệm: .. .. 1/ ẹoỏi vụựi lụựp ủieồm saựng:...................................................................................................................................... .............................................................................................................................................................................. 2/ ẹoỏi vụựi lụựp ủaùi traứ :........................................................................................................................................... ................................................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................................................. Ngày soạn:12/04/2014 Tuần 33 Tiết 60 Bài 5: Diện tích xung quanh hình lăng trụ đứng I- Mục tiêu: -Từ mô hình trực quan, GV giúp HS nắm chắc các yếu tố của hình lăng trụ đứng. - HS chứng minh công thức tính diện tích xung quanh một cách đơn giản nhất - Rèn luyện kỹ năng vận dụng thành thạo CT tính diện tích xung quanh của hình lăng trụ đứng trong bài tập. Giáo dục cho HS tính thực tế của các khái niệm toán học. ii- chuẩn bị: - GV: Mô hình hình lăng trụ đứng. Bìa cắt khai triển - HS: Làm đủ bài tập để phục vụ bài mới Iii- tiến trình bài dạy: A- Tổ chức: B- Kiểm tra bài cũ: Chữa bài 22 + Tính diện tích của H.99/109 (a) + Gấp lại được hình gì? có cách tính diện tích hình lăng trụ C- Bài mới: * HĐ1: Đặt vấn đề: Qua bài chữa của bạn có nhận xét gì về diện tích HCN: AA'B'B đối với hình lăng trụ đứng ADCBEG Diện tích đó có ý nghĩa gì? Vậy diện tích xung quanh hình lăng trụ đứng tính như thế nào? Hoạt động của GV Hoạt động của HS * HĐ2: Xây dựng công thức tính diện tích xung quanh - GV: Cho HS làm bài tập ?1 Quan sát hình khai triển của hình lăng trụ đứng tam giác + Độ dài các cạnh của 2 đáy là: 2,7 cm; 1,5 cm; 2 cm A D G * HS làm bài tập ? C B E Có cách tính khác không ? Lấy chu vi đáy nhân với chiều cao: ( 2,7 + 1,5 + 2 ) . 3 = 6,2 .3 = 18,6 cm2 *Diện tích xung quanh của hình lăng trụ đứng bằng tổng diện tích của các mặt bên Sxq= 2 p.h + p: nửa chu vi đáy + h: Chiều cao lăng trụ + Đa giác có chu vi đáy là 2 p thì Sxung quanh của hình lăng trụ đứng: Sxq= 2 p.h Sxq= a1.h + a2 .h + a3 .h + + an .h = ( a1 + a2+ a3 + an).h = 2 ph Diện tích toàn phần của hình lăng trụ đứng tính thế nào ? *HĐ3: Ví dụ Cho lăng trụ đứng tam giác ABCDEG sao cho ADC vuông ở C có AC = 3 cm, AB = 6 cm, CD = 4 cm thì diện tích xung quanh là bao nhiêu? GV gọi HS đọc đề bài ? Để tính diện tích toàn phần của hình lăng trụ ta cần tính cạnh nào nữa? Tính diện tích xung quanh của hình lăng trụ? Tính diện tích hai đáy Tính diện tích toàn phần của hình lăng trụ GV treo bảng phụ bài tập ? Yêu cầu HS hoạt động nhóm Thời gian hoạt động nhóm 7 phút GV treo bảng phụ của các nhóm Cho các nhóm nhận xét chéo GV chốt đưa lời giải chính xác *HĐ4: Củng cố - GV: Cho HS nhắc lại công thức tính Sxq và Stp của hình lăng trụ đứng. * Chữa bài 24 1) Công thức tính diện tích xung quanh ?1 * HS làm bài tập ? - Diện tích AA'B'B = ? - So sánh nó với hình lăng trụ từ đó suy ra công thức tính diện tích xung quanh của hình lăng trụ đứng: + Độ dài các cạnh của 2 đáy là: 2,7 cm; 1,5 cm; 2 cm + Diện tích của hình chữ nhật thứ nhất là: 2,7 . 3 = 8,1 cm2 +Diện tích của hình chữ nhật thứ hailà: 1,5 . 3 = 4,5cm2 +Diện tích của hình chữ nhật thứ balà: 2 . 3 = 6cm2 + Tổng diện tích của cả ba hình chữ nhật là: A B G 8,1 + 4,5 + 6 = 18,6 cm2 C * Diện tích toàn phần : Stp= Sxq + 2 S đáy 2) Ví dụ: D E ADC vuông ở C có: AD2 = AC2 + CD2 = 9 + 16 = 25 AD = 5 Sxq = ( 3 +4 + 5). 6 = 72; S2đ = 3 . 4 = 12 Stp = 72 + 12 = 84 cm2 3)Luyện tập: Bài 23/ SGK 111 a) Hình hộp chữ nhật Sxq = ( 3 + 4 ). 2,5 = 70 cm2 2Sđ = 2. 3 .4 = 24cm2 Stp = 70 + 24 = 94cm2 b) Hình lăng trụ đứng tam giác: CB = ( định lý Pi Ta Go ) Sxq = ( 2 + 3 + ) . 5 = 5 ( 5 + ) = 25 + 5 (cm 2) 2Sđ =2. . 2. 3 = 6 (cm 2) Stp = 25 + 5 + 6 = 31 + 5 (cm 2) *HĐ5: Hướng dẫn về nhà HS làm các bài tập 25, 26 HD: Để xem có gấp được hay không dựa trên những yếu tố nào ? Đỉnh nào trùng nhau, cạnh nào trùng nhau sau khi gấp. IV. Rút Kinh Nghiệm: .. .. 1/ ẹoỏi vụựi lụựp ủieồm saựng:...................................................................................................................................... .............................................................................................................................................................................. 2/ ẹoỏi vụựi lụựp ủaùi traứ :........................................................................................................................................... ................................................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................................................. Ngày soạn:12/04/2014 Tuần 33 Tiết 61 BàI 6: Thể tích hình lăng trụ đứng I- Mục tiêu: -Từ mô hình trực quan, GV giúp HS nắm chắc các yếu tố của hình lăng trụ đứng. - HS chứng minh công thức tính thể tích hình lăng trụ đứng. - Rèn luyện kỹ năng vận dụng thành thạo công thức tính thể tích của hình lăng trụ đứng trong bài tập. Củng cố vững chắc các khái niệm đã học: song song, vuông góc của đường của mặt.Giáo dục cho HS tính thực tế của các khái niệm toán học. ii- CHUẩN Bị: - GV: Mô hình hình lăng trụ đứng. Hình lập phương, lăng trụ. - HS: Làm đủ bài tập để phục vụ bài mới Iii- tiến trình bài dạy: A- Tổ chức: B- Kiểm tra bài cũ: Phát biểu công thức tính thể tích của hình hộp chữ nhật: ABCDEFGH so với thể tích của hình lăng trụ đứng ABCDEFGH? C- Bài mới: * HĐ1: Đặt vấn đề Từ bài làm của bạn ta thấy: VHHCN = Tích độ dài 3 kích thước Cắt đôi hình hộp chữ nhật theo đường chéo ta được 2 hình lăng trụ đứng tam giác. Vậy ta có công thức tính thể tích hình lăng trụ đứng ntn? Bài mới Hoạt động của GV Hoạt động của HS *HĐ2: Công thức tính thể tích GV nhắc lại các kiến thức đã học ở tiết trước: VHHCN = a. b. c ( a, b , c độ dài 3 kích thước) Hay V = Diện tích đáy . Chiều cao GV yêu cầu HS làm ? SGK So sánh thể tích của lăng trụ đứng tam giác và thể tích hình hộp chữ nhật ( Cắt theo mặt phẳng chứa đường chéo của 2 đáy khi đó 2 lăng trụ đứng có đáy là là tam giác vuông bằng nhau a) Cho lăng trụ đứng tam giác, đáy là tam giác ABC vuông tại C: AB = 12 cm, AC = 4 cm, AA' = 8 cm. Tính thể tích hình lăng trụ đứng trên? HS lên bảng trình bày? *HĐ3 : Củng cố - Qua ví dụ trên em có nhận xét gì về việc áp dụng công thức tình thể tích của hình lăng trụ đứng riêng và hình không gian nói chung - Không máy móc áp dụng công thức tính thể tích trong 1 bài toán cụ thể - Tính thể tích của 1 hình trong không gian có thể là tổng của thể tích các hình thành phần ( Các hình có thể có công thức riêng) * Làm bài tập 27/ sgk Quan sát hình và điền vào bảng *HĐ4: Hướng dẫn về nhà - HS làm bài tập 28, 30 - Hướng dẫn bài 28: Đáy là hình gì? chiều cao ? suy ra thể tích? Dựa vào định nghĩa để xác định đáy. - Hướng dẫn bài 30 Phần c: Phân chia hợp lý để có 2 hình có thể áp dụng công thức tính thể tích được. 1)Công thức tính thể tích ? Thể tích hình hộp chữ nhật là : 5 . 4 . 7 = 140 Thể tích lăng trụ đứng tam giác là: = Sđ . Chiều cao Tổng quát: Vlăng trụ đứng = Vhhcn Vlăng trụ đứng = S. h; S: diện tích đáy, h: chiều cao Vlăng trụ đứng = a.b.c V = S. h A B C A' B' ( S: là diện tích đáy, h là chiều cao ) 2)Ví dụ: C’ Do tam giác ABC vuông tại C Suy ra: CB = Vậy S = cm2 V = 8 h = cm3 b) Ví dụ: (sgk) A a B b E F D C c H G C B E A D G h1 b h b 5 6 4 5/2 h 2 4 3 4 h1 8 5 2 10 Diện tích 1 đáy 5 12 6 5 Thể tích 40 60 12 50 IV. Rút Kinh Nghiệm: .. .. 1/ ẹoỏi vụựi lụựp ủieồm saựng:...................................................................................................................................... .............................................................................................................................................................................. 2/ ẹoỏi vụựi lụựp ủaùi traứ :........................................................................................................................................... ................................................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................................................. Ninh Hòa, ngày14 tháng 04 năm2014 Duyệt của tổ trưởng Tô Minh Đầy

File đính kèm:

  • docHINH 8 (21).doc
Giáo án liên quan