Bài giảng môn Hình học 8 - Tuần: 14 tiết: 28: Diện tích hình chữ nhật

Mục tiêu:

 a- Kiến thức:

 - Hs cần nắm vững công thức tính diện tích hình chữ nhật, hình vuông, tam giác vuông.

 - Hs hiểu rằng để c/m các công thức đó cần vận dụng tính chất của diện tích đa giác

 b- Kĩ năng:

 - Hs vận dụng được các công thức đã học và các tính chất của diện tích trong giải toán.

 c-Thái độ:

 - Cẩn thận khi vận dụng kiến thức đã học vào giải bài tập

 

doc4 trang | Chia sẻ: vivian | Lượt xem: 1148 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng môn Hình học 8 - Tuần: 14 tiết: 28: Diện tích hình chữ nhật, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần: 14 Tiết:28 DIỆN TÍCH HÌNH CHỮ NHẬT 1- Mục tiêu: a- Kiến thức: - Hs cần nắm vững công thức tính diện tích hình chữ nhật, hình vuông, tam giác vuông. - Hs hiểu rằng để c/m các công thức đó cần vận dụng tính chất của diện tích đa giác b- Kĩ năng: - Hs vận dụng được các công thức đã học và các tính chất của diện tích trong giải toán. c-Thái độ: - Cẩn thận khi vận dụng kiến thức đã học vào giải bài tập 2- Chuẩn bị: Gv: Thước, compa, bảng phụ. Hs: Thước, compa, bảng phụ. 3- Phương pháp: - Trực quan , đàm thoại gợi mở và hoạt dộng nhóm. 4- Tiến trình: 4.1 Ổn định: Kiểm diện Hs. 4.2 Kiểm tra bài cũ: - Phát biểu ĐN đa giác lồi, đa giác đều. - Vẽ ngũ giác đều. - Vẽ lục giác đều. -Phát biểu đúng ĐN đa giác lồi (2đ), ĐN đa giác đều (2đ). - Vẽ ngũ giác đều: + Vẽ đường tròn tâm O đường kính BC. + Dựng bán kính OA1BC bằng cách dựng đường tròn (B, BC) và đường tròn (C, CB) + Dựng trung điểm I của đoạn OC + Dựng đường tròn (I, IA) cắt OB ở K. + Dựng đường tròn (A1, A1K) cắt dường tròn (O) tại A2, A5. + Dựng đường tròn (A5, A5A1) cắt (O) tại A4 + Dựng (A2, A2A1) cắt đường tròn (O) ở A3. Ta được A1A2A3A4A5 là ngũ giác đều. - Vẽ lục giác đều: + vẽ đường tròn tâm O đường kính BC + vẽ (B, BO) và (C, CO) 4.3 Bài mới: Hoạt động của Gv và Hs Nội dung Tiết học hôm nay ta sẽ tìm hiểu về khái niệm diện tích và các công thức tính diện tích hình chữ nhật, hình vuông, hình tam giác. HĐ1: Khái niệm diện tích đa giác. Gv treo bảng phụ vẽ hình 121/116 và cho Hs thực hành ?1 ?1/116 giúp ta hiểu diện tích cũng là một số đo và diện tích có tính chất gì? + Số đo đoạn thẳngđộ dài + Số đo góc. Xét các hình A, B, C, D, E vẽ trên lưới ô vuông. Mỗi ô vuông là đơn vị diện tích . Mỗi đa giác có mấy diện tích và diện tích đa giác có thể là số 0 hay số âm hay không? - Gv : Hai đoạn thẳng bằng nhau có độ dài bằng nhau. - Độ dài đoạn thẳng AB bằng tổng độ dài đoạn thẳng AD + DE + EB Diện tích đa giác có tính chất tương tự. Hai tam giác có diện tích bằng nhau thì có bằng nhau hay không? Gv vẽ hình minh hoạ. Hai tam giác: !ABC và !A,B,C, có diện tích bằng nhau nhưng hai tam giác đó khác nhau. Hình vuông có 10 m, 100 m. Thì có diện tích bao nhiêu? HĐ2: Công thức tính diện tích hình chữ nhật. - Công thức tính diện tích hình chữ nhật đã biết? Gv chiều dài và chiều rộng là hai kích thước của nó. Ta thừa nhận định lí sau. A B b D a C S = BC . CD Với BC = b; CD = a Tính diện tích hình chữ nhật nếu: a= 1,2m; b= 0,4m Bài 6/118/ggk: Gv treo bảng phụ có tóm tắt đề bài cho Hs quan sát. a/ a, = 2a; b, = b S, = a,b, = 2a.b = 2s S diện tích hình chữ nhật vừa tỉ lệ thuận với chiều dài vừa tỉ lệ thuận với chiều rộng. Chiều dài tăng hai lần, chiều rộng không đổi. Thì diện tích hình chữ nhật tăng hai lần. b/ a, = 3a; b, = 3b S, = a,.b, = 3a. 3b = 9ab = 9S c/ Chiều dài tăng 4 lần, chiều rộng giảm 4 lần. a, = 4a; b, = S, = a,b, = 4a. = ab = S. HĐ3: Công thức tính diện tích hình vuông , tam giác vuông. * Hình vuông là hình chữ nhật có hai cạnh kề bằng nhau, tức là a = bdiện tích hình vuông = ? - Hãy tính diện tích hình vuông có cạnh là 3cm. S = a2 = 32 = 9cm2 So sánh !ABC và !CDA Ta có: !ABC = !CDA (c-c-c) SABC = SCDA Mà: SABCD = SABC + SCDA SABCD = 2SABC SABC = SABCD = ab I- Khái niệm diện tích đa giác: Nhận xét: Diện tích đa giác là số đo của phần mặt phẳng giới hạn bởi đa giác đó. Mỗi đa giác có diện tích xác định. Diện tích đa giác là một số dương. II- Tính chất diện tích đa giác: 1/ Hai tam giác bằng nhau thì có diện tích bằng nhau. 2/ Nếu một đa giác được chia thành những đa giác không có điểm chung trong thì diện tích của nó bằng tổng diện tích của những đa giác đó. 3/ Nếu chọn hình vuông có cạnh bằng 1cm, 1dm, 1m,....làm đơn vị đơn vị đo diện tích thì đơn vị diện tích tương ứng là 1cm2, 1dm2, 1m2,.... Diện tích đa giác ABCDE. Kí hiệu: SABCDE hoặc S III- Công thức tính diện tích hình chữ nhật: 1/ Định lí: Diện tích hình chữ nhật bằng tích hai kích thước củ nó. S = a.b a, b: kích thước hình chữ nhật a: chiều dài. b: chiều rộng. 2/ Diện tích hình chữ nhật: S = a.b = 1,2 . 0,4 = 0,48m2 IV- Công thức tính diện tích hình vuông: 1/ Diện tích hình vuông: A a B A B a b D C D a C a/ Diện tích hình vuông bằng bình phương cạnh của nó: S = a2 b/ Diện tích tam giác vuông bằng nửa tích hai cạnh góc vuông: S = a.b 4.4 Củng cố và luyện tập - Diện tích đa giác là gì? - Nêu nhận xét về số đo diện tích đa giác. - Nêu ba tính chất của diện tích đa giác. - Cho hình chữ nhật có S = 16cm2, hai kích thước là x(cm) và y(cm) Gv phát phiếu học tập điền vào ô trống (cho Hs hoạt động nhóm) x 1 3 5 y 8 4 - Cho tam giác ABC vuông tại A có AB = 3cm; BC = 5cm. Tính SABC = ? Giải: Trong tam giác ABC có: AB2 + AC2 = BC2 (Pytago) AC 2 = 52 - 32 = 25 – 9 = 16 AC = 4(cm) SABC = AB. AC = .3. 4 = 6 (cm2) 4.5 Hướng dẫn Hs tự học ở nhà: - Nắm vững diện tích đa giác, ba tính chất diện tích đa giác, các công thức tính diện tích hình chữ nhật, hình vuông, tam giác vuông. BTVN: 7, 9, 10, 11/118 – 119/sgk. 5- Rút kinh nghiệm:

File đính kèm:

  • doctiet 27.doc