Bài giảng môn Hình học 8 - Tiết 34: Luyện tập

Kiến thức:

 - Củng cố cho Hs công thức tính diện tích tam giác.

 - Hs vận dụng được công thức tính diện tích tam giác trong giải toán, tính toán, chứng minh, tìm vị trí đỉnh của tam giác thoả mãn yêu cầu về diện tích tam giác.

 b- Kĩ năng:

 - Phát triển tư duy, Hs hiểu nếu đáy của tam giác không đổi thì diện tích của tam giác tỉ lệ thuận với chiều cao của tam giác, hiểu được tập hợp đỉnh của tam giác khi có đáy cố định và diện tích không đổi là một đường thẳng song song đáy tam giác.

 c-Thái độ:Cẩn thận khi vận dụng kiến thức đã học vào giải bài tập

 

doc4 trang | Chia sẻ: vivian | Lượt xem: 1366 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng môn Hình học 8 - Tiết 34: Luyện tập, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 34 Ngày dạy LUYỆN TẬP 1- Mục tiêu: a- Kiến thức: - Củng cố cho Hs công thức tính diện tích tam giác. - Hs vận dụng được công thức tính diện tích tam giác trong giải toán, tính toán, chứng minh, tìm vị trí đỉnh của tam giác thoả mãn yêu cầu về diện tích tam giác. b- Kĩ năng: - Phát triển tư duy, Hs hiểu nếu đáy của tam giác không đổi thì diện tích của tam giác tỉ lệ thuận với chiều cao của tam giác, hiểu được tập hợp đỉnh của tam giác khi có đáy cố định và diện tích không đổi là một đường thẳng song song đáy tam giác. c-Thái độ:Cẩn thận khi vận dụng kiến thức đã học vào giải bài tập 2- Chuẩn bị: Gv: Bảng phụ ghi bài tập, câu hỏi, vẽ hình 135/122 trên giấy ô vuông. Hs: Ôn lại các công thức tính diện tích tam giác, hình chữ nhật, hình vuông. 3- Phương pháp: Trực quan, gợi mở. 4- Tiến trình: 4.1 Ổn định: Kiểm diện Hs. 4.2 Sữa bài tập cũ: Hs1: a/ Viết công thức tính diện tích tam giác, vẽ hình minh hoạ. b/ Bài 18/121/sgk: GT !ABC AM trung tuyến KL SAMB = SAMC Trước hết ta kẻ đường cao Ah xuất phát từ đỉnh nào? Hs2: Bài 19/122/sgk: Gv treo bảng phụ có vẽ hình 133 Hs3: Bài 27/129/sbt: !ABC Đáy BC cố định bằng 4 cm GT A di chuyển trên d d BC, AH BC KL a/ Điền ô trống b/ Vẽ đồ thị biểu diễn số đo SABC theo AH c/ SABC có tỉ lệ thuận với AH hay không? Gv nhắc lại: Nếu đại lượng y liên hệ với đại lượng x theo công thức y = kx ( k là hằng số khác 0) thì y tỉ lệ thuận với x theo hệ số tỉ lệ k I - Sữa bài tập cũ: a/ Công thức: SABC = ab SABC = ah Bài 18/121/sgk: Kẻ đường cao AH BC tại H Ta có: SABM = BM. AH Và SAMC = MC . AH Mà MB = MC ( AM trung tuyến) Nên: SAMB = S BMC Bài 19/122/sgk: + S1 = S3 = S6 = 4(ô vuông) + S2 = S8 = 3(ô vuông) + Các hình 4, 5, 7 có diện tích khác nhau. + S4 = 5 (ô vuông); S5 = 4,5 (ô vuông) S 7 = 3,5 (ô vuông) Bài 27/129/sbt: a/ Điền vào ô trống trong bảng AH(cm) 1 2 3 4 5 10 SABC(cm2) 2 4 6 8 10 20 c/ Diện tích tam giác có tỉ lệ với chiều cao AH vì S = Gọi độ dài Ah là x (cm), diện tích tam giác ABC là y (cm2) Ta có: y = = 2x Diện tích tam giác tỉ lệ thuận với chiều cao AH. Với k = 2 hệ số tỉ lệ. 4.3 Bài tập mới: Hoạt động của Gv và Hs Nội dung Gọi Hs đọc to bài 21 Bài 21/122/sgk: Gv treo bảng phụ có ghi đề bài tập. ABCD hình chữ nhật BC = 5cm, AB = CD = x GT Vẽ !ADE có chiều cao EH = 2 cm SABCD = 3SADE KL Tính x = ? Bài 24/123/sgk: Gọi Hs đọc to đề bài và vẽ hình !ABC cân tại A GT BC = a, AB = AC = b KL SABC = ? - Để tính diện tích tam giác ABC cân biết BC = a, AB = AC = b ta cần biết điều gì? - hãy nêu cách tính đường cao AH. Tính diện tích tam giác ABC cân Nếu a = b hay !ABC đều thì diện tích tam giác đều cạnh a, tính bằng công thức nào? Đây là bài toán 25/125/sgk Gv lưu ý Hs công thức tính diện tích và đường cao của tam giác đều còn sử dụng nhiều sau này. Bài 30/129/sbt: Gv treo bảng phụ có ghi đề bài Hướng dẫn Hs vẽ hình và ghi GT, KL Bài 26/129/sbt: Gv treo bảng phụ ghi d8ề bài tập. Gọi Hs đọc to đề bài và yêu cầu các em vẽ hình , ghi GT, KL. Tại sao diện tích tam giác ABC không đổi hay tại sao SABC = SA,BC !ABC có đáy cố định. A di động trên d. GT d// BC KL SABC không đổi II- Bài tập mới: Bài 21/122/sgk: Diện tích hình chữ nhật ABCD SABCD = AB. BC = 5x (cm2) Diện tích tam giác ADE. SADE = AD. EH = .5.2 = 5 (cm2) Mà: SABCD = 3.SADE 5x = 3. 5 x = 3 (cm) Vậy: AB = CD = x = 3cm Bài 24/123/sgk: c/m: Xét !ABH (= 900) Ta có: AH2 = AB2 – BH2 AH2 = b2 – ()2 AH2 = Diện tích tam giác ABC là. SABC = BC. AH = .a. = Nếu a= b Thì AH = = = Vậy: SABC đều = Bài 30/129/sbt: !ABC GT AB = 3AC BI AC, CKAB KL C/m: Ta có: SABC = AB.CK = AC.BI Bài 26/129/sbt: C/m: Ta có AH BC tại H A,H, BC tại H, A,,H,, BC tại H,, Vì A, A,, A,, d và d//BC AH = A,H, ( khoảng cách giữa hai đường thẳng song song d và BC) Ta có: SABC = BC.AH SA,BC = BC.A,H, Mà AH = A,H, BC là cạnh đáy chung Suy ra: SABC = SA,BC Hay diện tích ABC luôn không đổi khi A di động trên d//BC. 4.4 Bài học kinh nghiệm: - !ABC có đáy BC cố định, SABC không đổi thì tập hợp các đỉnh A của tam giác là hai đường thẳng song song BC và cách BC một khoảng bằng AH ( AH là đường cao của!ABC) 4.5 Hường dẫn Hs tự học ở nhà: - Xem lại các bài tập đã sửa. - BTVN: 28, 29, 31/129/sbt 5- Rút kinh nghiệm:

File đính kèm:

  • docTiet 30.doc