Bài giảng môn Hình học 8 - Tiết 33: Diện tích tam giác

Mục tiêu:

 a- Kiến thức:

 - Hs nắm vững công thức tính diện tích tam giác.

 - Hs biết c/m định lí về diện tích tam giác một cách chặt chẽ gồm ba trường hợp và biết trình bày

 gọn ghẽ c/m đó.

 b- Kĩ năng:

 - Hs biết vận dụng được công thức tính diện tích tam giác trong giải toán

 - Hs biết vẽ hình chữ nhật hoặc hình tam giác có diện tích bằng diện tích của một tam giác cho

 trước.

 

doc4 trang | Chia sẻ: vivian | Lượt xem: 1568 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng môn Hình học 8 - Tiết 33: Diện tích tam giác, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 33 Ngày dạy: DIỆN TÍCH TAM GIÁC 1- Mục tiêu: a- Kiến thức: - Hs nắm vững công thức tính diện tích tam giác. - Hs biết c/m định lí về diện tích tam giác một cách chặt chẽ gồm ba trường hợp và biết trình bày gọn ghẽ c/m đó. b- Kĩ năng: - Hs biết vận dụng được công thức tính diện tích tam giác trong giải toán - Hs biết vẽ hình chữ nhật hoặc hình tam giác có diện tích bằng diện tích của một tam giác cho trước. c-Thái độ:Cẩn thận , chính xác trong vẽ hình và c/m 2- Chuẩn bị: Gv: Thước, bảng phụ có vẽ hình 126/120/sgk, giác bìa giấy, kéo, keo dán . Hs: Thước, compa, êke, bảng phụ, tam giác bìa giấy, kéo, keo dán . 3- Phương pháp:Trực quan bằng hình vẽ, phát vấn. 4- Tiến trình: 4.1 Ổn định: Kiểm diện Hs. 4.2 Kiểm tra bài cũ: - Phát biểu định lí và công thức tính diện tích hình chữ nhật, tam giác vuông. - Tính diện tích tam giác trong hình vẽ sau: - Phát biểu ba tính chất tính diện tích tam giác. - Tính diện tích tam giác ABC trong hình vẽ. Gv hỏi thêm em nào có cách tính SABC bằng cách khác hay không? SABC = AH. BC = .3.4 = 6cm2 - Hs phát biểu và ghi công thức SABCD = a.b. trong đó a, b là hai kích thước hình chữ nhật. - Công thức tính diện tích tam giác S = a.b Trong đó a, b là hai cạnh góc vuông. - Tam giác ABC vuông ở A . SABC = AB. AC = .3 . 4 = 6 cm2 ( đúng đạt 10 đ) - Phát biểu ba tính chất diện tích đa giác. - SABC = SAHB + SAHC = AH. BH + AH. CH = AH ( BH + CH) = AH. BC = .3.4 = 6 cm2 (đúng đạt 10đ) 4.3 Bài mới: Hoạt động của Gv và Hs Nội dung Đặt vấn đề: Ở tiểu học các em đã biết cách tính diện tích tam giác S = ah ( đáy nhân cao chia 2) Nhưng công thức này được c/m như thế nào, tiết học hôm nay sẽ cho chúng ta biết. HĐ1: C/m định lí về diện tích tam giác !ABC có diện tích S GT AHBC KL S = BC. AH Gv chỉ vào các tam giác đã kiểm tra và nói: Các em vừa tính diện tích cụ thể của tam giác vuông, tam giác nhọn. Vậy còn dạng tam giác nào nữa. - Chúng ta sẽ c/m công thức này trongcả ba trường hợp Xét hình với đối với cũng tương tự. Gv vẽ ba tam giác lên bảng. - Hs vẽ đường cao và nêu vị trí của điểm H ứng với mỗi trường hợp. * Vậy trong mọi trường hợp diện tích tam giác luôn bằng nữa tích một cạnh với chiều cao ứng với cạnh đó: S = ah Do đó: SABC = AH. BC = CK. AB = BL.AC HĐ2: Tìm hiểu các cách c/m khác về diện tích tam giác. ?/121/sgk: Gv treo bảng phụ có vẽ hình 127/121/sgk cho Hs quan sát. Khi nhìn hình các em có nhận xét gì về tam giác và hình chữ nhật trên. Từ nhận xét đó hãy làm ?/121/sgk theo nhóm - Mỗi nhóm có hai tam giác khác nhau, giữ nguyên một tam giác dán vào bảng nhóm, tam giác cắt thành ba mảnh để ghép lại thành một hình chữ nhật. - Qua thực hành, hãy giải thích tại sao diện tích tam giác bằng diện tích hình chữ nhật. Bài 16/121/sgk: Gọi một Hs giải thích hình 128/121/sgk Nếu không dùng công thức tính diện tích tam giác S =a.h . Thì giải thích điều này như thế nào? Đây cũng là một cách c/m khác về diện tích tam giác từ công thức tính diện tích hình chữ nhật C/m: a/ Trường hợp: H trùng với B (= 900) Nếu = 900 AH AB. SABC = AB. BC = AH. BC b/ Trường hợp: H nằm giữa B và C ( nhọn) SABC = SAHB + SAHC = AH. BH + AH. CH = AH.(BH + CH) = AH. BC c/ Trường hợp: H nằm ngoài đoạn BC ( tù) SABC = SAHC - SAHB = AH.CH+AH.BH = AH(CH + BH) = AH. BC Bảng nhóm: SABC = SBCDE = S1 + S2 + S3 Với S1, S2, S3 là diện tích đa giác đã kí hiệu. Shcn = a. Stam giác = a.h Bài 16/121/sgk: SABC = S2 + S3 SBCDE = S1 + S2 + S3 + S4 Mà S1 = S2 ; S3 = S4 SABC = SBCDE = a.h 4.4 Củng cố và luyện tập - Bài 17/121/sgk: Giải thích: SAOB = AB. OM = OA. OB AB. OM = OA. OB - Cơ sở để c/m công thức tính diện tích tam giác là. + Các tính chất của diện tích đa giác. + Công thức tính diện tích tam giác vuông và hình chữ nhật. 4.5 Hướng dẫn hs tự học: - Học thuộc công thức tính diện tích tam giác, diện tích hình chữ nhật, tập hợp những đường thẳng song song. - BTVN: 18, 19, 21/121, 122/sgk và 26, 27/129/sbt. 5- Rút kinh nghiệm:

File đính kèm:

  • docTiet 29.doc