MỤC TIÊU:
+ Kiến thức: - HS nắm vững các định nghĩa về tứ giác, tứ giác lồi, các khái niệm : Hai đỉnh kề nhau, hai cạnh kề nhau, hai cạnh đối nhau, điểm trong, điểm ngoài của tứ giác và các tính chất của tứ giác. Tổng bốn góc của tứ giác là 3600.
+ Kỹ năng: HS tính được số đo của một góc khi biết ba góc còn lại, vẽ được tứ giác khi biết số đo 4 cạnh và 1 đường chéo.
162 trang |
Chia sẻ: vivian | Lượt xem: 1286 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng môn Hình học 8 - Tiết 1: Tứ giác (tiết 4), để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ch của hình chóp tam giác đều chiều cao hình chóp bằng 6 cm, bán kính đường tròn ngoại tiếp là 6 cm
* HĐ3: Tổ chức luyện tập
* Vẽ hình chóp đều
- Vẽ đáy, xác định tâm (0) ngoại tiếp đáy
- Vẽ đường cao của hình chóp đều
- Vẽ các cạnh bên ( Chú ý nét khuất)
*HĐ4: Củng cố
chữa bài 44/123
a) HS chữa
b) Làm bài tập sau
+ Đường cao của hình chóp = 12 cm; AB = 10 cm
Tính thể tích của hình chóp đều?
S
B
D
H
+ Cho thể tích của hình chóp đều 18 cm3 Cạnh AB = 4 cm Tính chiều cao hình chóp?
C
A
*HĐ5: Hướng dẫn về nhà
- Làm các bài tập 45, 46/sgk
- Xem trước bài tập luyện tập
1) Thể tích của hình chóp đều
A'
S
D'
B'
A
B
C
D
C'
HS vẽ và làm thực nghiệm rút ra CT tính V hình chóp đều
Vchóp đều = S. h
- HS làm ví dụ
+ Đường cao của tam giác đều: ( 6: 2). 3 = 9 cm
Cạnh của tam giác đều: a2 - = h
a = 2. h . = 10,38 cm
- HS làm việc theo nhóm
* Đường cao của tam giác
AB
* Diện tích đáy:
* Thể tích của hình chóp đều
V =
*Ta có:
Ngàysoạn:25/82010
Ngày giảng:
LUYỆN TẬP
I.MỤC TIÊU: bài dạy:
- GV giúp HS nắm chắc kiến thức có liên quan đến hình chóp đều - công thức tính thể tích của hình chóp đều.
- Rèn luyện kỹ năng tính thể tích hình chóp . Kỹ năng quan sát nhận biết các yếu tố của hình chóp đều qua nhều góc nhìn khác nhau. Kỹ năng vẽ hình chóp.
- Giáo dục cho HS tính thực tế của các khái niệm toán học.
ii- phương tiện thực hiện:
- GV: Mô hình hình hình chóp đều, và hình lăng trụ đứng. Bài tập
- HS: công thức tính thể tích các hình đã học - Bài tập
III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY::
A- Tổ chức:
B- Kiểm tra:15’
- Phát biểu công thức tính thể tích hình chóp đều?
- áp dụng tính diện tích đáy và thể tích của hình chóp đều có kích thước như hình vẽ:
0
M
N
R = 12
Biết SO = 35 cm. S
* Đáp án và thang điểm
+ Phát biểu đúng (2 đ)
+ Viết đúng công thức (2đ)
* V chóp = S . h
SMNO = (cm2)
S đáy = 6.36 = 374,12 (cm2)
V chóp = .374,12 . 35 = 4364,77 (cm2)
C- Bài mới
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
*HĐ1: GV chữa nhanh bài KT 15'
*HĐ2: Luyện tập
1) Chữa bài 47
- Chỉ có hình 4 vì các đa giác của hình 4 đều là tam giác đều
2) Chữa bài 48
- GV: dùng bảng phụ và HS lên bảng tính
3) Chữa bài 49
4) Bài tập 65(1)SBT :
Hình vẽ đưa lên bảng phụ
*HĐ3: Củng cố
- GV: nhắc lại phương pháp tính Sxq ; Stp và V của hình chóp
*HĐ4: Hướng dẫn về nhà
- Làm bài 50,52,57
- Ôn lại toàn bộ chương
- Giờ sau ôn tập.
Bảng ôn tập cuối năm:
HS cần ôn lại khái niệm các hình lăng trụ đứng, lăng trụ đều, hình hộp chữ nhật, hình lập phương, hình chóp đều và các công thức tính Sxq, Stp, V của các hình.
- HS lên bảng trình bày
Số 48a) Sxq = p.d = 2.5.4,33 = 43,3
Stp = Saq + S đáy = 43,3 + 25 = 68,3 cm2
Số 49 a) Nửa chu vi đáy: 6.4 : 2 = 12(cm)
Diện tích xung quanh là:12. 10 = 120 (cm2)
b) Nửa chu vi đáy:7,5 . 2 = 15
Diện tích xung quanh là:Sxq = 15. 9,5= 142,5 ( cm2)
B
H
S
D C
A
BT65:
a)Từ tam giác vuông SHK tính SK
SK = (m)
Tam giác SKB có:
SB = (m)
b) Sxq= pd 87 235,5 (m2)
c) V = S.h2 651 112,8(m3 )
HS nhắc lại các công thức tính đã học.
Ghi BTVN.
Ngàysoạn:25/82010
Ngày giảng:
ÔN TẬP CHƯƠNG IV
I.MỤC TIÊU: bài dạy:
- GV giúp h/s nắm chắc kiến thức của chương: hình chóp đều, Hình hộp chữ nhật, hình lăng trụ - công thức tính diện tích, thể tích của các hình
- Rèn luyện kỹ năng tính diện tích xung quanh, thể tích các hình . Kỹ năng quan sát nhận biết các yếu tố của các hình qua nhiều góc nhìn khác nhau. Kỹ năng vẽ hình không gian.
- Giáo dục cho h/s tính thực tế của các khái niệm toán học.
ii- phương tiện thực hiện:
- GV: Mô hình hình các hình
- Bài tập
- HS: công thức tính thể tích các hình đã học - Bài tập
III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY::
A- Tổ chức:
B- Bài mới:
1) Hệ thống hóa kiến thức cơ bản
Hình
Sxung quanh
Stoàn phần
Thể tích
D1
C1
B1
C
A1
D
A
* Lăng trụ đứng
- Các mặt bên là
B hình chữ nhật
- Đáy là đa giác
* Lăng trụ đều: Lăng trụ đứng đáy là đa giác đều
Sxq = 2 p .h
P: Nửa chu vi đáy
h: chiều cao
Stp= Sxq + 2 Sđáy
V = S. h
S: diện tích đáy
h: chiều cao
B C
F G
A D
E H
* Hình hộp chữ nhật: Hình có 6 mặt là hình chữ nhật
Sxq= 2(a+b)c
a, b: 2 cạnh đáy
c: chiều cao
Stp=2(ab+ac+bc)
V = abc
A'
S
D'
B'
A
B
C
D
C'
* Hình lập phương: Hình hộp chữ nhật có 3 kích thước bằng nhau. Các mặt bên đều là hình vuông
Sxq= 4 a2
a: cạnh hình lập phương
Stp= 6 a2
V = a3
S
B
D
H
C
A
Chóp đều: Mặt đáy là đa giác đều
Sxq = p .d
P: Nửa chu vi đáy
d: chiều cao mặt bên
( trung đoạn)
Stp= Sxq + Sđáy
V = S. h
S: diện tích đáy
h: chiều cao
2) Luyện tập
- GV: Cho HS làm các bài sgk/127, 128
* Bài 51: HS đứng tại chỗ trả lời
a) Chu vi đáy: 4a. Diện tích xung quanh là: 4a.h
Diện tích đáy: a2. Diện tích toàn phần: a2 + 4a.h
b) Chu vi đáy: 3a. Diện tích xung quanh là: 3a.h
Diện tích đáy: . Diện tích toàn phần: + 3a.h
c) Chu vi đáy: 6a. Diện tích xung quanh là: 6a.h
Diện tích đáy: .6. Diện tích toàn phần: .6 + 6a.h
C- Củng cố: Làm bài 52* Đường cao đáy: h =
* Diện tích đáy: * Thể tích : V = . 11,5
D- Hướng dẫn về nhà
Ôn lại toàn bộ chương trình hình đã học
Giờ sau ôn tập.
Ngàysoạn:25/82010
Ngày giảng:
ÔN TẬP CHƯƠNG CUỐI NĂM
I.MỤC TIÊU: bài dạy:
- GV giúp HS nắm chắc kiến thức của cả năm học
- Rèn luyện kỹ năng chứng minh hình và tính diện tích xung quanh, thể tích các hình . Kỹ năng quan sát nhận biết các yếu tố của các hình qua nhiều góc nhìn khác nhau. Kỹ năng vẽ hình không gian.
- Giáo dục cho HS tính thực tế của các khái niệm toán học.
ii- phương tiện thực hiện:
- GV: Hệ thống hóa kiến thức của cả năm học. Bài tập
- HS: Công thức tính diện tích, thể tích các hình đã học - Bài tập
III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY::
A- Tổ chức:
B- Bài mới:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
*HĐ1 : Kiến thức cơ bản của kỳ II
1. Đa giác - diện tích đa giác
- Định lý Talét : Thuận - đảo
- Tính chất tia phân giác của tam giác
- Các trường hợp đồng dạng của 2 tam giác
- Các TH đồng dạng của 2 tam giác vuông
+ Cạnh huyền và cạnh góc vuông
+ = k ; = k2
2. Hình không gian
- Hình hộp chữ nhật
- Hình lăng trụ đứng
- Hình chóp đều và hình chóp cụt đều
- Thể tích của các hình
*HĐ2: Chữa bài tập
Cho tam giác ABC, các đường cao BD, CE cắt nhau tại H. Đường vuông góc với AB tại B và đường vuông góc với AC tại C cắt nhau ở K. Gọi M là trung điểm của BC.Chứng minh:
a)
b) HE.HC = HD.HB
c) H, M, K thẳng hàng.
d) Tam giác ABC phải có thêm điều kiện gì thì tứ giác BHCK là hình thoi? Là hình chữ nhật?
Để CM ta phải CM gì ?
Để CM: HE. HC = HD. HB ta phải CM
gì ?
Để CM: H, M, K thẳng hàng ta phải CM
gì ?
Tứ giác BHCK là hình bình hành
Hình bình hành BHCK là hình thoi khi nào ?
Hình bình hành BHCK là hình chữ nhật khi nào ?
*HĐ3: Củng cố
-GV: Hướng dẫn bài tập về nhà
*HĐ4: Hướng dẫn về nhà
- Ôn lại cả năm
- Làm tiếp bài tập phần ôn tập cuối năm
- HS nêu cách tính diện tích đa giác
-Nêu Định lý Talét : Thuận - đảo
- HS nhắc lại 3 trường hợp đồng dạng của 2 tam giác ?
- Các trường hợp đồng dạng của 2 tam giác
vuông?
+ Cạnh huyền và cạnh góc vuông
A
E D
H
B M C
K
HS vẽ hình và chứng minh.
a)Xét và có:
chung =>
(g-g)
b) Xét và có :
( đối đỉnh)
=>( g-g)=>
=> HE. HC = HD. HB
c) Tứ giác BHCK có :
BH // KC ( cùng vuông góc với AC)
CH // KB ( cùng vuông góc với AB)
Tứ giác BHCK là hình bình hành.
HK và BC cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường.
H, M, K thẳng hàng.
d) Hình bình hành BHCK là hình thoi
óHM BC.
Vì AH BC ( t/c 3 đường cao)
=>HM BC
ó A, H, M thẳng hàng
óTam giác ABC cân tại A.
*Hình bình hành BHCK là hình chữ nhật
óó
( Vì tứ giác ABKC đã có )
ó Tam giác ABC vuông tại A.
Ngàysoạn:25/82010
Ngày giảng:
ÔN TẬP CHƯƠNG CUỐI NĂM (tiếp)
I.MỤC TIÊU: bài dạy:
- GV giúp h/s nắm chắc kiến thức của cả năm học
- Rèn luyện kỹ năng chứng minh hình và tính diện tích xung quanh, thể tích các hình . Kỹ năng quan sát nhận biết các yếu tố của các hình qua nhiều góc nhìn khác nhau. Kỹ năng vẽ hình không gian.
- Giáo dục cho h/s tính thực tế của các khái niệm toán học.
II- phương tiện thực hiện:
- GV: Hệ thống hóa kiến thức của cả năm học
- Bài tập
- HS: công thức tính diện tích, thể tích các hình đã học - Bài tập
III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY::
A- Tổ chức:
B- Bài mới:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
*HĐ1:Luyện tập
1) Chữa bài 3/ 132
- GV: Cho HS đọc kỹ đề bài - Phân tích bài toán và thảo luận đến kết quả
Giải
Ta có: BHCK là hình bình hành. Gọi M là giao điểm của 2 đường chéo BC và HK
a) BHCK là hình thoi nên HM BC vì :
AH BC nên HM BC vậy A, H, M thẳng hàng nên ABC cân tại A
b) BHCK là HCN BH HC CH BE
BH HC H, D, E trùng nhau tại A
Vậy ABC vuông cân tại A
2) Chữa bài 6/133
Kẻ ME // AK ( E BC)
Ta có:
=> KE = 2 BK
=> ME là đường trung bình của ACK nên: EC = EK = 2 BK
BC = BK + KE + EC = 5 BK =>
( Hai tam giác có chung đường cao hạ từ A)
3) Bài tập 10/133 SGK
Để CM: tứ giác ACC’A’ là hình chữ nhật ta CM gì ?
- Tứ giác BDD’B’ là hình chữ nhật ta CM gì ?
Cho HS tính Sxq; Stp ; V hình đã cho ?
*HĐ2: Củng cố
- GV: nhắc lại 1 số pp chứng minh
- Ôn lại hình không gian cơ bản:
+ Hình hộp chữ nhật
+ Hình lăng trụ
+ Chóp đều
+ Chóp cụt đều
*HĐ3: Hướng dẫn về nhà
- Ôn lại toàn bộ cả năm
-Làm các BT: 1,2,3,4,5,6,7,9/ SGK
- Giờ sau chữa bài KT học kỳII
- HS đọc bài toán
- HS các nhóm thảo luận
- Nhóm trưởng các nhóm trình bày lơì giải
A
H
E
D
M
B C
K
A
B
C
M
K
E
D
B C
` A D
C’
A’ D’
a)Xét tứ giác ACC’A’ có:
AA’ // CC’ ( cùng // DD’ )
AA’ = CC’ ( cùng = DD’ )
Tứ giác ACC’A’ là hình bình hành.
Có AA’ (A’B’C’D’)=> AA’ A’C”
=>góc . Vậy tứ giác ACC’A’ là hình chữ nhật.
CM tương tự => BDD’B’ là hình chữ nhật.
b) áp dụng ĐL Pytago vào tam giác vuông ACC’ ta có: AC’2 = AC2 +CC’2 = AC2 +AA’2
Trong tam giác ABC ta có:
AC2 = AB2 +BC2 = AB2 + AD2
Vậy AC’2 = AB2 + AD2+ AA’2
c) Sxq= 2. ( 12 + 16 ). 25 = 1400 ( cm2 )
Sđ= 12 . 16 = 192 ( cm2 )
Stp= Sxq + 2Sđ = 1400 + 2. 192 = 1784 ( cm2)
V = 12 . 16 . 25 = 4800 ( cm3 )
File đính kèm:
- Giao an Hinh 8 Ca nam.doc