I. MỤC TIÊU:
1 Kiến thức
- Biết cách xác định khoảng cách giữa 2 địa điểm A và B trong đó có một địa điểm nhìn thấy nhưng không đến được.
2. Kĩ năng
- Luyện cách dựng góc trên mặt đất, gióng đường thẳng.
3. Thái độ
- Thấy được vai trò của toán học trong thực tiễn, từ đó thêm yêu thích môn học ; Rèn luyện ý thức làm việc có tổ chức, kỉ luật.
7 trang |
Chia sẻ: vivian | Lượt xem: 1967 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng môn Hình học 7 - Tuần: 25 tiết 43: Bài 9: Thực hành ngoài trời (tiết 2), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 15/2/2014
Ngàydạy:
Tuần: 25
Tiết 43:
BÀI 9: THỰC HÀNH NGOÀI TRỜI (tiết 2)
I. MỤC TIÊU:
1 Kiến thức
- Biết cách xác định khoảng cách giữa 2 địa điểm A và B trong đó có một địa điểm nhìn thấy nhưng không đến được.
2. Kĩ năng
- Luyện cách dựng góc trên mặt đất, gióng đường thẳng.
3. Thái độ
- Thấy được vai trò của toán học trong thực tiễn, từ đó thêm yêu thích môn học ; Rèn luyện ý thức làm việc có tổ chức, kỉ luật.
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên: - Giáo án, SGK, địa điểm thực hành, giác kế, thước, cọc tiêu, dây đo. Mẫu báo cáo thực hành.
2. Học sinh: - Chuẩn bị dụng cụ học tập. Xem trước bài thực hành.
III. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC :
1. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số.
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới:
a. Giáo viên yêu cầu các tổ trưởng báo cáo việc chuẩn bị dụng cụ thực hành của tổ.
b. Tổ chức thực hành:
- Giáo viên cho học sinh tới địa điểm thực hành, phân công vị trí cho từng tổ
Lưu ý: bố trí hai tổ cùng đo một cặp điểm A B để đối chiếu kết quả.
- Các tổ tiến hành thực hành.
Mỗi tổ có thể chia thành 2 hoặc 3 nhóm tiến hành làm để tất cả học sinh đều nắm được cách làm.
- Giáo viên kiểm tra kĩ năng thực hành của các tổ, nhắc nhở, hướng dẫn thêm học sinh.
4. Củng cố:
* Nhận xét, đánh giá :
- Các tổ họp bình điểm và ghi vào báo cáo thực hành của tổ.
- Giáo viên thu báo cáo thực hành, nhận xét và cho điểm các tổ.
BÁO CÁO THỰC HÀNH TIẾT 43 - 44 HÌNH HỌC
Tổ:.; Lớp: 7..
Kết quả: AB = ; Điểm thực hành của tổ:
STT
Tên học sinh
Điểm chuẩn
bị dụng cụ (3đ)
Ý thức kỉ luật
(3đ)
Kĩ năng
thực hành
(4đ)
Tổng điểm
(10đ)
5. Hướng dẫn về nhà:
- Làm bài tập thực hành 102 (SBT-Trang 110).
- Trả lời các câu hỏi phần ôn tập chương.
- Bài tập 67, 68, 69 (SGK-Trang 140, 141).
************************&************************
Ngày soạn: 15/2/2014
Ngày dạy:
Tuần: 25
Tiết 44:
ÔN TẬP CHƯƠNG II (tiết 1)
I. MỤC TIÊU:
1 Kiến thức
- Ôn tập và hệ thống các kiến thức đã học về tổng các góc của một tam giác và các trường hợp bằng nhau của hai tam giác.
2. Kĩ năng
- Vận dụng các kiến thức đã học vào các bài toán chứng minh, tính toán, vẽ hình ...
3. Thái độ
- Rèn tính chính xác, cẩn thận.
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên: - Giáo án, SGK. Compa, thước thẳng, thước đo độ. Bảng phụ bài tập.
2. Học sinh: - Chuẩn bị dụng cụ học tập. Soạn các câu hỏi ôn tập chương.
III. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC :
1. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số.
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới:
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
- Giáo viên yêu cầu học sinh trả lời câu hỏi 1 (tr139-SGK)
- 2 học sinh đứng tại chỗ trả lời.
- Giáo viên treo bảng phụ nội dung bài tập 68 lên bảng (chỉ có câu a và câu b)
- Học sinh suy nghĩ trả lời.
- Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề bài tập 67.
- Học sinh thảo luận theo nhóm.
- Đại diện 1 nhóm lên trình bày.
- Cả lớp nhận xét.
- Với các câu sai giáo viên yêu cầu học sinh giải thích.
- Các nhóm cử đại diện đứng tại chỗ giải thích.
- Giáo viên yêu cầu học sinh trả lời câu 2-SGK.
- 2 học sinh đứng tại chỗ trả lời.
? Trả lời câu hỏi 3-SGK.
- 1 học sinh đứng tại chỗ trả lời.
- Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề bài tập 69
- Học sinh đọc đề bài.
- 1 học sinh lên bảng vẽ hình và ghi GT, Kl.
- Giáo viên gợi ý phân tích bài.
- Học sinh phân tích theo sơ đồ đi lên.
AD A
AHB = AHC
ABD = ACD
- Giáo viên yêu cầu học sinh thảo luận nhóm.
- Các nhóm thảo luận.
- Đại diện 1 nhóm lên trình bày.
- Học sinh nhận xét.
I. Ôn tập về tổng các góc trong một tam giác:
- Trong ABC có:
- Tính chất góc ngoài:
Góc ngoài của tam giác bằng tổng 2 góc trong không kề với nó.
Bài tập 68 (tr141-SGK)
- Câu a và b được suy ra trực tiếp từ định lí tổng 3 góc của một tam giác.
Bài tập 67 (tr140-SGK)
- Câu 1; 2; 5 là câu đúng.
- Câu 3; 4; 6 là câu sai
II. Ôn tập về các trường hợp bằng nhau của hai tam giác:
Bài tập 69 (tr141-SGK)
2
1
2
1
a
H
B
A
C
D
GT
; AB = AC; BD = CD
KL
AD a
Chứng minh:
Xét ABD và ACD có
AB = AC (GT)
BD = CD (GT)
AD chung
ABD = ACD (c.c.c)
(2 góc tơng ứng)
Xét AHB và AHC có:AB = AC (GT); (CM trên); AH chung.
AHB = AHC (c.g.c)
(2 góc tơng ứng)
mà (2 góc kề bù)
2
Vậy AD a
4. Củng cố
Phát biểu các trường hợp bằng nhau của hai tam giác, các trường hợp bằng nhau của hai tam giác vuông.
5.Hướng dẫn về nhà:
- Tiếp tục ôn tập chương II.
- Làm tiếp các câu hỏi và bài tập 70 73 (tr141-SGK)
- Làm bài tập 105, 110 (tr111, 112-SBT)
Kiểm tra, ngày 22/2/2014.Tuần: 24 Ngày soạn: 17/02/2013
Tiết: 45 Ngày dạy: 20/02/2013
ÔN TẬP CHƯƠNG II (tiết 2)
I. MỤC TIÊU:
1 Kiến thức
- Học sinh ôn tập và hệ thống các kiến thức đã học về tam giác cân, tam giác đều, tam giác vuông, tam giác vuông cân.
2. Kĩ năng
- Vận dụng các biểu thức đã học vào bài tập vẽ hình, tính toán chứng minh, ứng dụng thực tế.
3. Thái độ
- Rèn tính cẩn thận, liên hệ thực tế.
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên: - Giáo án, SGK. Compa, thước thẳng, thước đo độ. Bảng phụ bài tập.
2. Học sinh: - Chuẩn bị dụng cụ học tập. Soạn các câu hỏi ôn tập chương.
III. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC :
1. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số.
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới:
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
? Trong chương II ta đã học những dạng tam giác đặc biệt nào.
- Học sinh trả lời câu hỏi.
? Nêu định nghĩa các tam giác đặc biệt đó.
- 4 học sinh trả lời câu hỏi.
? Nêu các tính chất về cạnh, góc của các tam giác trên.
? Nêu một số cách chứng minh của các tam giác trên.
- Giáo viên treo bảng phụ.
- 3 học sinh nhắc lại các tính chất của tam giác.
- Giáo viên yêu cầu học sinh làm bài tập 70
- Học sinh đọc kĩ đề toán.
? Vẽ hình ghi GT, KL.
- 1 học sinh lên bảng vẽ hình ghi GT, KL
- Yêu cầu học sinh làm các câu a, b, c, d theo nhóm.
- Các nhóm thảo luận, đại diện các nhóm lên bảng trình bày.
- Cả lớp nhận xét bài làm của các nhóm.
- Giáo viên hướng dấn câu e.
? Khi và BM = CN = BC thì suy ra được gì.
- HS: ABC là tam giác đều, BMA cân tại B, CAN cân tại C.
? Tính số đo các góc của AMN
- Học sinh đứng tại chỗ trả lời.
? OBC là tam giác gì.
I. Một số dạng tam giác đặc biệt:
II. Luyện tập:
Bài tập 70 (tr141-SGK)
O
K
H
B
C
A
M
N
GT
ABC có AB = AC, BM = CN
BH AM; CK AN
HB CK O
KL
a) ÂMN cân
b) BH = CK
c) AH = AK
d) OBC là tam giác gì ? Vì sao.
c) Khi ; BM = CN = BC
tính số đo các góc của AMN xác định dạng OBC
Bài giải:
a) AMN cân
AMN cân
ABM và ACN có
AB = AC (GT)
(CM trên)
BM = CN (GT)
ABM = ACN (c.g.c)
AMN cân
b) Xét HBM và KNC có
(theo câu a); MB = CN
HMB = KNC (cạnh huyền - góc nhọn) BK = CK
c) Theo câu a ta có AM = AN (1)
Theo chứng minh trên: HM = KN (2)
Từ (1), (2) HA = AK
d) Theo chứng minh trên mặt khác (đối đỉnh) (đối đỉnh) OBC cân tại O
e) Khi ABC là đều
ta có BAM cân vì BM = BA (GT)
tơng tự ta có
Do đó
Vì
tơng tự ta có
OBC là tam giác đều.ACN có
a
4. Củng cố:
-Cần nắm chắc các trường hợp bằng nhau của tam giác và áp dụng nó vào chứng minh 2 tam giác bằng nhau.
- Áp dụng các trường hợp bằng nhau của 2 tam giác để chứng minh đoạn thẳng bằng nhau, chứng minh góc bằng nhau.
5. Hướng dẫn về nhà:
- Ôn tập lí thuyết và làm các bài tập ôn tập chơng II. Chuẩn bị giờ sau kiểm tra.
File đính kèm:
- tuan 25 hinh 7 2cot.docx