Bài giảng môn Hình học 7 - Tuần 19 tiết 33 – 34: Luyện tập về ba trường hợp bằng nhau của tam giác

Mục tiêu:

Kiến thức: HS được củng cố ba trường hợp bằng nhau cảu tam giác.

Kỹ năng: Rèn luyện khả năng tư duy, phán đoán của HS.

Thái độ: Vận dụng đan xen cả ba trường hợp.

II. Chuẩn bị của GV và HS:

GV: Giáo án, SGK, bảng phụ, phấn màu. HS: SGK

III. Tiến trình lên lớp:

 

doc58 trang | Chia sẻ: vivian | Lượt xem: 1100 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng môn Hình học 7 - Tuần 19 tiết 33 – 34: Luyện tập về ba trường hợp bằng nhau của tam giác, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
C, . BD = DC KL DABC cân Cm: Xét DADB và DA’DC có : AD = A’D (gt) (đđ) DB = DC (gt) Do đó DADB = DA’DC (c.g.c) Þ (góc tương ứng) và AB = A’C (cạnh tương ứng) (1) mà Þ Þ DCAA’ cân Þ AC = A’C (2) Từ (1) và (2) suy ra : AB=AC Þ DABC cân Hoạt động 2: Hướng dẫn về nhà - Ôn lại lý thuyết và xem lại các bt đã sửa. - BT thêm: Các câu sau đúng hay sai? 1) Trong tam giác cân, đường trung tuyến ứng với cạnh đáy đồng thời là đường phân giác của tam giác. 2) Trong tam giác đều, trọng tâm của tam giác cách đều ba cạnh của nó. 3) Trong tam giác cân, đường phân giác đồng thời là đường trung tuyến. 4) Trong một tam giác, giao điểm của ba đường phân giác cách mỗi đỉnh độ dài đường phân giác đi qua đỉnh đó. 5) Nếu một tam giác có một phân giác đồng thời là trung tuyến thì đó là tam giác cân. - Xem trước bài mới. - HS học và xem lại bt. - Xem trước Bài 7. RÚT KINH NGHIỆM:. .. . . Tuần 30 Tiết 59 §7 TÍNH CHẤT ĐƯỜNG TRUNG TRỰC CỦA Ngày soạn: 15 - 3 MỘT ĐOẠN THẲNG Ngày dạy: I. Mục tiêu: Kiến thức Chứng minh được hai tính chất đặc trưng của đường trung trực của một đoạn thẳng dưới sự hướng dẫn của GV. Kỹ năng: Biết cách vẽ đường trung trực của đoạn thẳng và trung điểm của một đoạn thẳng như một ứng dụng của hai định lí trên. Biết dùng các định lý này để chứng minh các định lí khác về sau và giải bài tập. Thái độ: II. Chuẩn bị của GV và HS: GV: Giáo án, SGK, bảng phụ, phấn màu. HS: SGK, dụng cụ học tập. III. Tiến trình lên lớp: 1. Ổn định tổ chức lớp: 2. Các hoạt động trên lớp: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung ghi bảng Hoạt động 1: Định lí về tính chất của các điểm thuộc đường trung trực. - Yêu cầu HS nhắc lại: Thế nào là đường trung trực của một đoạn thẳng? - GV : yêu cầu HS lấy mảnh giấy đã chuẩn bị ở nhà thực hành gấp hình theo hướng dẫn của sgk/74. - GV hướng dẫn HS xđ đg trtrực của đoạn thẳng và HS cho nhận xét về khoảng cách từ 1đ thuộc đg trtrực đến hai mút của đoạn thẳng. - GV khẳng định khi lấy một điểm M bất kì trên trung trực của AB thì MA = MB hay M cách đều hai mút của đoạn thẳng AB. Đó là nội dung của đlý1. - Hãy vẽ hình và ghi gt, kl - Yêu cầu HS cm miệng. - HS nhắc lại. - HS gấp giấy theo hướng dẫn. - HS xđ và nhận xét độ dài nếp gấp 2 là khoàng từ M tới hai điểm A, B. Hai khoảng cách này bằng nhau. - HS đọc định lí1 SGK/74. - HS cm miệng. I/ Định lí về tính chất của các điểm thuộc đường trung trực : Định lí 1: (định lí thuận): Điểm nằm trên đường trtrực của một đoạn thẳng thì cách đều hai mút của đoạn thẳng đó. GT Đoạn thẳng AB M đg trtrực của AB KL MA = MB Hoạt động 2: Định lí đảo. - Nếu có điểm M cách đều hai mút đoạn thẳng AB. Các em có nhận xét gì về đM? - Đó là nội dung của đlý 2. - Hãy vẽ hình. Ghi gt, kl đlý 2. - GV : hướng dẫn HS chứng minh định lý 2. - Từ đlý 1 và đlý 2 ta có nhận xét sau: - Điểm M nằm trên đg trtrực của AB. - HS thực hiện. II/ Định lí đảo: Định lý 2: (đlý đảo): Điểm cách đều hai mút của một đoạn thẳng thì nằm trên đg trtrực của đoạn thẳng đó. GT  Đoạn thẳng AB MA = MB KL  M đg trtrực của AB Cm : SGK/75 Nhận xét: Tập hợp các điểm cách đều hai mút của một đoạn thẳng là đ trtrực của đoạn thẳng đó. Hoạt động 3: Ứng dụng. - Dựa trên tính chất các điểm cách đều hai mút của một đoạn thẳng, ta có thể xđ được đường trung trực của một đoạn thẳng bằng thước và compa. - GV hướng dẫn: - HS vẽ hình theo hướng dẫn của sgk - HS : đọc chú ý. III. Ứng dụng : Chú ý : sgk/76 Hoạt động 4: Củng cố Bài 44 SGK/76: - GV : Yêu cầu HS dùng thước thẳng và compa vẽ đường trung trực của đoạn thẳng AB. Bài 44 SGK/76: Có M thuộc đường trung trực của AB Þ MB = MA = 5 cm (Tính chất các điểm trên trung trực của một đoạn thẳng) Hoạt động 5: Hướng dẫn về nhà - Học bài, làm bài 47, 48, 50 SGK/76, 77 - Hoc và làm bt RÚT KINH NGHIỆM:. .. . . Tuần 31 Tiết 60 LUYỆN TẬP Ngày soạn: 20 - 3 Ngày dạy: I. Mục tiêu: Kiến thức: Củng cố các định lý về tính chất đường trung trực của một đoạn thẳng. Vận dụng các đlí đó vào việc giải các bài tập hình (chminh, dựng hình) Kỹ năng: Rèn luyện kĩ năng vẽ đường trung trực của một đoạn thẳng cho trước, dựng đường thẳng qua một điểm cho trước và vuông góc với một đường thẳng cho trước bằng thước và compa. Thái độ: Giải bài toán thực tế có ứng dụng tính chất đường trung trực của một đoạn thẳng. II. Chuẩn bị của GV và HS: GV: Giáo án, SGK, bảng phụ, phấn màu. HS: SGK, dụng cụ học tập. III. Tiến trình lên lớp: 1. Ổn định tổ chức lớp: 2. Các hoạt động trên lớp: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1: Luyện tập Bài 50 SGK/77: - Hãy đọc đề bài toán. Một HS trả lời miệng Bài 47 SGK/77: - Gọi 1HS lên bảng trùnh bày: Bài 48 SGK/77: - Hãy nêu cách vẽ L đối xứng với M qua xy. - IM bằng đoạn nào ? Tại sao? - Nếu I ¹ P thì IL + IN như thế nào so với LN? - Còn I º P thì sao ? - Vậy IM + IN nhỏ nhất khi nào? Bài 50 SGK/77: Một HS trả lời miệng Địa điểm xây dựng trạm y tế là giao của đường trung trực nối hai điểm dân cư với cạnh đường cao tốc. Bài 47 SGK/77: 1HS lên bảng trùnh bày. Bài 48 SGK/77 HS lần lượt trlời và trình bày: Có : IM = IL (vì I nằm trên trung trực của ML) Nếu I ¹ P thì : IL + IN > LN (BĐT tam giác) Hay IM + IN > LN Nếu I º P thì IL + IN = PL + PN = LN Hay IM + IN = LN Vậy IM + IN ³ LN - HS: IM+IN nhỏ nhất khi IºP Hoạt động 2: Hướng dẫn về nhà - Xem lại các bài tập đã giải. Học lại 2 định lí của bài. - Xem trước bài mới. - HS học và xem lại bt. - Xem trước Bài 8. RÚT KINH NGHIỆM:. .. . . Tuần 31 Tiết 61 §8 TÍNH CHẤT BA ĐƯỜNG TRUNG TRỰC CỦA Ngày soạn: 20 - 3 MỘT TAM GIÁC Ngày dạy: I. Mục tiêu: Kiến thức: Biết khái niệm đường trung trực của một tam giác và chỉ rõ mỗi tam giác có ba đường trung trực. Biết khái niệm đường tròn ngoại tiếp tam giác. Kỹ năng: Biết cách dùng thước kẻ và compa vẽ ba đường trung trực của tam giác. Chứng minh được tính chất: “Trong 1 tam giác cân, đường trung trực của cạnh đáy đồng thời là đường trung tuyến ứng với cạnh đáy”. Thái độ:. II. Chuẩn bị của GV và HS: GV: Giáo án, SGK, bảng phụ, phấn màu. HS: SGK, dụng cụ học tập. III. Tiến trình lên lớp: 1. Ổn định tổ chức lớp: 2. Các hoạt động trên lớp: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung ghi bảng Hoạt động 1: Đường trung trực của tam giác. - GV giới thiệu đn đường trung trực của tam giác như SGK. - Mỗi tam giác có mấy đg trtrực? - Hãy vẽ tam giác cân và vẽ đường trung trực ứng với cạnh đáy. - Có nhận xét gì về đg trtrực ứng với cạnh đáy của tam giác cân? - Hãy làm ?1 SGK/78 - HS xem SGK. - HS trlời: - HS lên bảng vẽ tam giác cân, trung trực ứng với cạnh đáy. - HS nhận xét: - HS thực hiện ?1. I/ Đường trung trực của tam giác: ĐN: Trong một tam giác, đường trtrực của mỗi cạnh gọi là đg trtrực của tam giác đó. - Mỗi tam giác có ba đg trtrực. Nhận xét: trong một tam giác cân, đường trung trực ứng với cạnh đáy đồng thời là đường trung tuyến ứng với cạnh đáy. Hoạt động 2: Tính chất ba đường trung trực của tam giác. - Yêu cầu HS đ trtrực của ba dạng tam giác: nhọn, vuông, tù, Rồi cho nhận xét, - GV giới thiệu đầy đủ nôi dung đlý, sau đó hướng dẫn HS chứng minh. - Do đO cách đều 3 đỉnh của tam giác ABC nên ta có một đg tròn tâm O đi qua 3 đỉnh A, B, C. Ta gọi là đg tròn ngoại tiếp ABC. - HS vẽ hình theo yêu cầu rồi nêu nhận xét. - HS làm theo GV hướng dẫn. II/ Tính chất ba đường trung trực của tam giác: Định lí: Ba đường trung trực của một tam giác cùng đi qua một điểm. Điểm này cách đều 3 đỉnh của tam giác đó. Cm: SGK/79 Chú ý: Giao điểm ba đg trtrực của một tam giác là tâm đg tròn ngoại tiếp tam giác ấy. Hoạt động 3: Củng cố - GV cho HS nhắc lại định lí 3 đường trung trực của một tam giác. Bài 52 SGK/79: Chứng minh định lí: Nếu tam giác có một đường trung tuyến đồng thời là đường trung trực ứng với cùng một cạnh thì tam giác đó là tam giác cân. Bài 55 SGK/80: Cho hình. Cmr: ba điểm D, B, C thẳng hàng. - HS nhắc lại. Bài 52 SGK/79: Ta có: AM là trung tuyến đồng thời là đường trung trực nên AB=AC ABC cân tại A. Bài 55 SGK/80: Ta có: DK là trung trực của AC. DA=DC ADC cân tại D =1800-2 (1) Ta có: DI: trung trực của AB DB=DA ADB cân tại D =1800-2 (2) Từ (1), (2) +=1800-2+1800-2 =3600-2(+) =3600-2.900 =1800 B, D, C thẳng hàng. Hoạt động 4: Hướng dẫn về nhà - Học bài, làm bài tập54, 55, 56 SGK/80. - HS học và làm bt theo yêu cầu. RÚT KINH NGHIỆM:. .. . . KÝ DUYỆT GIÁO ÁN Tuần 9 Tiết 63 § TÍNH CHẤT BA ĐƯỜNG CAO CỦA TAM GIÁC I. Mục tiêu: Biết khái niệm đương cao của tam giác và thấy mỗi tam giác có ba đường cao. Nhận biết ba đường cao của tam giác luôn đi qua một điểm và khái niệm trực tâm. Biết tổng kết các kiến thức về các loại đường đồng quy của một tam giác cân. II. Phương pháp: Đặt và giải quyết vấn đề, phát huy tính sáng tạo của HS. Đàm thoại, hỏi đáp. III: Tiến trình dạy học: 1. Các hoạt động trên lớp: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng Hoạt động 1: Đường cao của tam giác. GV giới thiệu đường cao của tam giác như SGK. I) Đường cao của tam giác: ĐN: Trong một tam giác, đoạn vuông góc kẻ từ đỉnh đến cạnh đối diện gọi là đường cao của tam giác. Hoạt động 2: Tính chất ba đường cao của tam giác. II) Tính chất ba đường cao của tam giác: Định lí: Ba đường cao của tam giác cùng đi qua một điểm. H: trực tâm của ABC Hoạt động 3: Đường cao, trung tuyến, trung trực, phân giác của tam giác. GV giới thiệu các tính chất SGK sau đó cho HS gạch dưới và học SGK. Hoạt động 4: Củng cố. Bài 62 SGK/83: Cmr: một tam giác có hai đường cao bằng nhau thì tam giác đó là tam giác cân. Từ đó suy ra tam giác có ba đường cao bằng nhau thì tam giác đó là tam giác đều. Bài 62 SGK/83: Bài 62 SGK/83: Xét AMC vuông tại M và ABN vuông tại N có: MC=BN (gt) : góc chung. => AMC=ANB (ch-gn) =>AC=AB (2 cạnh tương ứng) => ABC cân tại A (1) chứng minh tương tự ta có CNB=CKA (dh-gn) =>CB=CA (2) Từ (1), (2) => ABC đều. 3. Hướng dẫn về nhà: Học bài, làm bài tập SGK/83. IV. Rút kinh nghiệm tiết dạy: RÚT KINH NGHIỆM:. .. . .

File đính kèm:

  • docGIAO AN HH 7 HKII.doc