Bài giảng môn Hình học 7 - Tuần 13 - Tiết 25: Trường hợp bằng nhau thứ hai của tam giác: cạnh-Góc-cạnh (c-g-c)

I. Mục tiêu:

1) Kiến thức

Nắm được trường hợp bằng nhau cạnh-góc-cạnh của hai tam giác.

Biết cách vẽ một tam giác biết hai cạnh và góc xem giữa hai cạnh đó. Biết sử dụng trường hợp bằng nhau cạnh-góc-cạnh để chứng minh hai tam giác bằng nhau, từ đó suy ra các góc tương ứng bằng nhau, các cạnh tương ứng bằng nhau.

 2) Kĩ năng

Rèn luyện kĩ năng sử dụng dụng cụ, khả năng phân tích tìm cách giải và trình bày chứng minh bài toán hình học.

 

doc4 trang | Chia sẻ: vivian | Lượt xem: 1396 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng môn Hình học 7 - Tuần 13 - Tiết 25: Trường hợp bằng nhau thứ hai của tam giác: cạnh-Góc-cạnh (c-g-c), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 13 Tiết 25 Ngày soạn: 4/11/12 Ngày dạy: 13/11/12 TRƯỜNG HỢP BẰNG NHAU THỨ HAI CỦA TAM GIÁC: CẠNH-GÓC-CẠNH (C-G-C) Mục tiêu: Kiến thức Nắm được trường hợp bằng nhau cạnh-góc-cạnh của hai tam giác. Biết cách vẽ một tam giác biết hai cạnh và góc xem giữa hai cạnh đó. Biết sử dụng trường hợp bằng nhau cạnh-góc-cạnh để chứng minh hai tam giác bằng nhau, từ đó suy ra các góc tương ứng bằng nhau, các cạnh tương ứng bằng nhau. 2) Kĩ năng Rèn luyện kĩ năng sử dụng dụng cụ, khả năng phân tích tìm cách giải và trình bày chứng minh bài toán hình học. Thái độ: Rèn tính chính xác và cẩn thận II. Chuẩn bị: GV : Thước thẳng, thước đo góc, phấn màu, bảng phụ, compa. HS : Thước thẳng, thước đo góc, compa III: Tiến trình dạy học: Ổn định lớp: Kiểm tra bài cũ: Bài mới: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng Hoạt động 1: Vẽ tam giác biết hai cạnh và góc xem giữa. GV gọi HS đọc đề bài toán. Ta vẽ yếu tố nào trước? GV gọi HS lên bảng vẽ, các HS khác làm vào vở. GV giới thiệu phần lưu ý SGK. Vẽ góc trước. HS vừa vẽ vừa nêu cách vẽ Một HS nhận xét HS nêu lại cách vẽ. I) Vẽ tam giác biết hai cạnh và góc xem giữa. Bài toán: Vẽ tam giác ABC biết AB = 2cm, BC = 3cm, = 700. Hoạt động 2: Trường hợp bằng nhau cạnh – góc – cạnh. Giáo viên cho học sinh làm ?1. Qua bài toán trên, em có nhận xét gì về hai tam giác có hai cạnh và góc xen giữa bằng nhau từng đôi một. Tính chất trường hợp bằng nhau cạnh – góc – cạnh. Ta thừa nhận tính chất cơ bản đó. GV thay đổi góc tương ứng và cạnh tương ứng để cho HS nhận xét xem hai tam giác có bằng nhau không? Làm ?2 HS lên bảng vẽ HS lên bảng đo. AC = A1C1 ∆ ABC = ∆ A1B1C1 (c.c.c) HS đưa ra nhận xét Nếu hai cạnh và góc xen giữa của tam giác này bằng hai cạnh và góc xen giữa của tam giác kia thì hai tam giác đó bằng nhau. HS nhắc lại Hs quan sát và đưa ra nhận xét. ?2: ∆ ABC = ∆ ADC (c.g.c) Vì BC = DC (gt) AC caïnh chung. II. Trường hợp bằng nhau cạnh – góc – cạnh : Nếu DABC và DA’B’C’ có Hoạt động 3: Hệ quả. GV giải thích thêm hệ quả là gì. GV: Làm bt ?3 /118 (hình 81) Từ bài tóan trên hãy phát biều trường hợp bằng nhau c-g-c. Áp dụng vào tam giác vuông. (HS: Phát biểu theo sgk /118. Làm ?3 Tính chất đó là hệ quả của trường hợp bằng nhau c.g.c. ?3: ∆ ABC và ∆ DEF có : AB = DE (gt) Â = = 1v AC = DF (gt) ABC = DEF (c.g.c) Nếu hai cạnh góc vuông của tam giác vuông này bằng hai cạnh góc vuông của tam giác vuông kia thì hai tam giác vuông đó bằng nhau. Hệ quả: Hệ quả (SGK – 118) ∆ ABC vuông tại A và ∆ DEF vuong tại D có: AB = DE (gt) AC = DF (gt) => ∆ vuông ABC = ∆ vuông DEF A B C D A B D C 1 2 D Bài 25 SGK: Trên mỗi hình có những tam giác nào bằng nhau ? vì sao ? Hình 1 A B C D O 2 1 4 3 1 1 Hình 2 Hình 3 Hình 1 : ∆ ABD = ∆ AED (c.g.c) Vì AB = Ad (gt) Â1 = Â2 Cạnh AD chung Hình 2: ∆ DAC = ∆ BCA (vì Â1 = 1 ; AC chung; AD = CB) ∆ AOD = ∆ COB (vì) tương tự ∆ AOB = ∆ COD (vì) Hình 3: Không có hai tam giác nào bằng nhau vì cặp góc bằng nhau không xen giữa cặp cạnh bằng nhau 4) Củng cố: ở trên 5) Hướng dẫn về nhà: học bài, làm 26 SGK/118. Chuẩn bị bài luyện tập 1. Rút kinh nghiệm: Tuần 13 Tiết 26 Ngày soạn: 4/11/12 Ngày dạy: 12/11/12 LUYỆN TẬP 1 I) Mục tiêu Kiến thức: Nắm vững kiến thức hai tam giác bằng nhau trường hợp cạnh-góc-cạnh. Kĩ năng: Biết cách trình bày chứng minh hai tam giác bằng nhau. Thái độ: rèn luyện cách tư duy cẩn thận và chính xác. II. Chuẩn bị: GV : Thước thẳng, thước đo góc, phấn màu, bảng phụ, compa. HS : Thước thẳng, thước đo góc, compa III: Tiến trình dạy học: 1. Kiểm tra bài cũ: Phát biểu định lí hai tam giác bằng nhau trường hợp c-g-c. Sữa bài 26 SGK/118. 2. Các hoạt động trên lớp: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng Hoạt động 1: Luyện tập. Bài 27 SGK/119: -GV gọi HS đọc đề và 3 HS lần lượt trả lời. Bài 28 SGK/120: Trên hình có các tam giác nào bằng nhau? Bài 29 SGK/120: GV gọi HS đọc đề. GV gọi HS vẽ hình vf nêu cách làm. GV gọi một HS lên bảng trình bày. -HS đọc đề và trả lời Bài 27 SGK/119: ABC=ADC phải thêm đk: = ABM=ECM phải thêm đk: AM=ME. ACB=BDA phải thêm đk: AC=BD. Bài 28 SGK/120: ABC và DKE có: AB=DK (c) BC=DE (c) ==600 (g) => ABC = KDE(c.g.c) Bài 298 SGK/120: CM: ABC=ADE: Xét ABC và ADE có: AB=AD (gt) AC=AE (AE=AB+BE) AC=AC+DC và AB=AD, DC=BE) : góc chung (g) => ABC=ADE (c.g.c) 3. Hướng dẫn về nhà: Ôn lại lí thuyết, làm 43 SBT/103. Chuẩn bị bai luyện tập 2. Rút kinh nghiệm tiết dạy: Duyệt cùa tổ trưởng Ngày duyệt:

File đính kèm:

  • doctuan 13.doc