- Mục tiêu:
- Kiến thức: Học sinh Nêu được định nghĩa 2 tam giác bằng nhau. Biết viết ký hiệu
2 tam giác bằng nhau theo quy ước. Từ 2 D bằng nhau biết suy ra các đoạn thẳng
bằng nhau và các góc bằng nhau.
- Kĩ năng: Rèn luyện kỹ năng phán đoán, nhận xét để kết luận tam giác bằng nhau.
- Tư duy: Bước đầu tập suy luận.
- Thái độ: Giáo dục tính cẩn thận, chính xác và khả năng suy luận của học sinh.
2 trang |
Chia sẻ: vivian | Lượt xem: 2961 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng môn Hình học 7 - Tuần 10 - Tiết 20: Hai tam giác bằng nhau, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
GIÁO ÁN HÌNH HỌC 7 MAI VĂN DŨNG
Tuần 10 Ngày soạn: 27/10/2013
Tiết 20 Ngày dạy: 29/10/2013
HAI TAM GIÁC BẰNG NHAU
I - Mục tiêu:
- Kiến thức: Học sinh Nêu được định nghĩa 2 tam giác bằng nhau. Biết viết ký hiệu
2 tam giác bằng nhau theo quy ước. Từ 2 D bằng nhau biết suy ra các đoạn thẳng
bằng nhau và các góc bằng nhau.
- Kĩ năng: Rèn luyện kỹ năng phán đoán, nhận xét để kết luận tam giác bằng nhau.
- Tư duy: Bước đầu tập suy luận.
- Thái độ: Giáo dục tính cẩn thận, chính xác và khả năng suy luận của học sinh.
II - Chuẩn bị:
Giáo viên:Thước, compa, thước đo góc, bảng phụ.
Học sinh: Thước thẳng, com pa, thước đo góc, xem trước bài
III - Phương pháp
Phát hiện và giải quyết vấn đề
IV. TIẾN TRÌNH DẠY - HỌC:
Hoạt động của giáo viên - học sinh
Nội dung chính – Bài ghi
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ
- HS1: Định nghĩa tam giác vuông?
Định lí về góc trong tam giác vuông?
Tìm số đo x trong hình sau?
-
-
HS2: Thế nào là góc ngoài của tam giác?
Định lí về góc ngoài của tam giác?
Tính số đo x,y ở hình sau?
Hoạt động 2: 1. Định nghĩa
- GV cho HS chia làm ?1.
- HS dùng thước chia khoảng và thước đo góc đo các cạnh, các góc của hai tam giác ABC và A’B’C’ (hình 60 SGK) để kiểm nghiệm ba cạnh bằng nhai tường đôi một, ba góc bằng nhay từng đôi một.
- HS cho kết quả:
AB = A’B’= 2cm; AC=A’C’=3cm; BC=B’C’=3,3cm
Â=Â’=750; B=B’=650; C=C’=400.
- GV giới thiệu: Hai tam giác ABC và A’B’C’ như trên là hai tam giác bằng nhau.
- GV giới thiệu các đỉnh tương ứng, các góc tương ứng.
- GV hỏi: Vậy thế nào là hai tam giác bằng nhau.
- HS phát biểu định nghĩa như SGK.
* GV hỏi: để khẳng định hai tam giác bằng nhau cần những yếu tố nào?
*GV hỏi: Khi hai tam giác bằng nhau ta suy ra được những gì?
1/ Định nghiã: SGK
A A’
B C C’ B’
Hoạt động 3: 2. Kí hiệu
- GV giới thiệu cách viết tam giác ABC và tam giác A’B’C’ bằng nhau. Kí hiệu:
DABC = DA’B’C’
- GV lưu ý Hs viết đúng qui ước.
- HS điền tiếp vào chỗ trống.
DABC = DA’B’C’ nếu AB = A’B’,.....
- HS lên bảng điền vào chỗ trống.
2/ Kí hiệu:
Tam giác ABC bằng tam giác A’B’C’ kí hiệu là: êABC = êA’B’C’.
(Chú ý viết theo thứ tự đỉnh tương ứng)
Hoạt động 4: Luyện tập - Củng cố
- GV vẽ hình 61 lên bảng.
- GV cho HS làm ?2
- HS giải thích vì sao khẳng định hai tam giác bằng nhau.
- GV cho HS làm ?3
- HS lên bảng trình bày bài giải.
ở hình 61:
a) DABC = DMNP
b) Đỉnh tương ứng với đỉnh A là điểm góc tương ứng với góc N là góc B. Cạnh tương ứng với cạnh BC là M.
c) DACB = DMPN; AC = MP;
ở hình 62:
Ta có: Â + + = 1800
 + 700+ 500 = 1800
 + 1200 = 1800
 = 1800 - 1200 = 600 .
DABC = DDEF.
Þ = Â = 600
và BE = EF = 3
Bài 10: ở hình 69: Các đỉnh tương ứng là:
 và ; và ; và
DABC = DIMN
Hoạt động 5: Hướng dẫn học ở nhà
- Học thuộc định nghĩa hai tam giác bằng nhau, biết kí hiệu hai tam giác bằng nhau.
- Làm bài tập: 11, 12, 13, 14/111 - 112 SGK; 19, 20, 21/100 SBT.
File đính kèm:
- TIET20.doc