Bài giảng môn Hình học 7 - Tuần 1 - Tiết 1: Hai góc đối đỉnh (tiếp)

A. MỤC TIÊU:

– Hiểu rõ và giải thích được thế nào là hai góc đối đỉnh.

– Nắm được tính chất : Hai góc đối đỉnh thì bằng nhau.

– Vẽ được góc đối đỉnh với một góc cho trước.

– Bước đầu tập suy luận để chứng minh

B. CHUẨN BỊ :

v Giáo viên:

– Sách giáo khoa, bảng phụ, thước thẳng , thước đo góc

 

doc72 trang | Chia sẻ: vivian | Lượt xem: 1515 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng môn Hình học 7 - Tuần 1 - Tiết 1: Hai góc đối đỉnh (tiếp), để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ạnh – góc – cạnh Làm ?2 I. Trường hợp bằng nhau cạnh – góc – cạnh : (sgk trang 117) Nếu DABC và DA’B’C’ có Ø HỌAT ĐỘNG 3:Hệ quả( 6 phút) GV : Giải thích thêm hẹ quả là gì ? ( SGK ) HS : Làm bt ?3 Từ bài tóan trên hãy phát biều trường hỡp bằng nhau c-g-c áp dụng vào tam giác vuông HS : Phát biểu theo sgk / 118. Hệ quả : sgk trang 118 Ø HỌAT ĐỘNG 2: Củng cố GV: Trên mỗi hình trên có những tam giác nào bằng nhau ? Vì sao ? BT 26 / 118 /SGK GV : Cho HS đọc phần ghi chú SGK/119 GV : Nêu câu hỏi củng cố ; Phát biểu thường hợp bằng nhau CGC và hệ quả áp dụng vào tam giác vuông . Ø HỌAT ĐỘNG 6: Hướng Dẫn Về Nhà (2’) Về nhà tự vẽ 1 tam giác rồi dùng thước thẳng và đo góc hãy vẽ lại tam giác khác bằng tam giác đã cho đó theo trường hợp c-g-c . Làm tốt các BT 24 ,25 ,26 ,27 ,28 . ( SGK ) Tiết 26 : LUYỆN TẬP MỤC TIÊU : Rèn luyện kỹ năng chứng minh hai tam giác bằng nhau theo trường hợp c – g - c Ôn lại các kiến thức cũ có liên quan. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH Giáo viên: Thước thẳng , thước đo góc , compa. Học sinh: Học sinh , thước, compa, thước đo góc. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên và học sinh Ghi bảng Ø HỌAT ĐỘNG 1: Kiểm tra ( 5phút) Học sinh 1: Phát biểu trường hợp bằng nhau cạnh góc cạnh của hai tam giác. Học sinh 2: Phát biểu hệ quả của trường hợp bằng nhau CGC áp dụng vào tam giác vuông . Ø HỌAT ĐỘNG 2: Luyện tập ( 38 phút) Bài tập 27 sách giáo khoa trang 119 Giáo viên cho học sinh nhìn vào sách giáo khoa và bổ sung một điều kiện để hai tam giác bằng nhau sau đó nêu lên điều kiện và cho các bạn khác nhận xét Thêm Thêm MA = ME Thêm AC = BD Bài tập 29 sách giáo khoa trang 120 GV : Hãy quan sát hình vẽ và cho biết hai tam giác nào bằng nhau ? GV : Cho HS nhận xét đánh giá GT B Ỵ Ax ; D Ỵ Ay ; AB = AD E Ỵ Bx ; C Ỵ Dy ; BE = DC KL DABC = DADE Ta có : điểm B nằm giữa 2 điểm A, E nên AE = AB + BE (1) Điểm D nằm giữa 2 điểm A, C nên AC = AD + DC (2) Mà AB = AD (gt) và BE = DC (gt) (3) Tự 1), (2), (3) suy ra : AC = AE Xét DABC và DADE có : Þ DABC = DADE (c – g – c) Bài tập 31 sách giáo khoa trang 120 GT M thuộc đường trung trực của AB KL so sánh MA, MB Ø HỌAT ĐỘNG 3:Dặn dò: Về nhà học kỷ , nắm vững tính chất bằng nhau của hai tam giác trường hợp CGC Làm cẩn thận các BT 30 , 31 ,32 /SGK Gọi I là trung điểm của AB Vì M nằm trên đường trung trực của AB nên ta có IA = IB và IM ^ AB Xét DAIM và DBIM có : Þ DAIM = DBIM (c – g – c) Þ MA = MB TIẾT 27 : LUYỆN TẬP 2 MỤC TIÊU : Củng cố hai trường hợp bằng nhau của hai tam giác ( CCC – CGC ) Rèn kỷ năng áp dụng trường hợp bằng nhau củaa hai tam gíac CGC để chỉ ra 2 tam giác bằng nhau , từ đó chỉ ra hai cạnh , hai góc tương ưng bằng nhau Rèn kỹ năng vẽ hình , chứng minh CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH Giáo viên: Thước thẳng , thước đo góc , compa. Học sinh: Học sinh , thước, compa, thước đo góc. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên và học sinh Ghi bảng Ø HỌAT ĐỘNG 1:Kiểm Tra ( 5phút) Học sinh 1: Phát biểu trường hợp bằng nhau cạnh góc cạnh của hai tam giác Sửa BT 30/120 /SGK . Ø HỌAT ĐỘNG 2:LUYỆN TẬP ( 38 ‘) GV: Đưa BT lên hình vẽ Bài tập 1: Cho đoạn BC và đuờng trun trực d của nó , gọi M là giao điểm của d và BC , trên d lấy hai điểm E và K khác với M nối E với B, C . Ncối K với B,C. Hãy chỉ ra các tam giác bằng nhau trên hình vẽ ? GV : Cho Hs tự tìm ra cá c tam gíac bằng nhau và cho HS chứng minh từng cặp tam giác đó . nêu rõ lý do . Tương tự cho HS về tự giải trường hợp điểm M thuộc đoạn KE BT46/103/SBT D ABC nhọn GT AD^ AB ; AD = AB AE ^AC ; AE = AC KL DC = BE DC ^AC E D A 3 2 1 B C Chứng minh : a) Tam giác ADC = tam giác ABE ( CGC ) GV: hướng dẫn cho HS về nhà làm b) tam giác ADH =tam gíac HBI ( gcg) Góc A = góc H = 900 Hướng dẫn học sinh làm bẵi trang 103 sách bài tập Ø HỌAT ĐỘNG 3:Hướng Dẫn Về Nhà (2’) Làm càc BT 30 ,35 ,39 ,47 /SBT Ôn hai chương để hai tiết sau ôn tập KH1 Chương 1 : 10 câu hỏi . chương 2 ôn các định lý tổng 3 góc của tam giác . tam giác bằng nhau và các trường hợp bằng nhau của hai tam giác . BT 30/120 /SGK: Góc ABC không phải là góc xen giữa của hai cạnh CA và CB và góc A’ BC phải là góc xen giữa của hai cạnh CA’ và CB . Vậy hai tam giác trên không bằng nhau . K E B M C Giải Xét tam gíac ADC và tam gíac ABE có: AD = AB(gt) = = 1v += + Þ= AC = AE ( gt) Vậy D ADC =D ABE ( c _g_ c ) b) DADH =D HBI ( gcg) Þ Góc A = góc H = 900 DẶN DÒ: RÚT KINH NGHIỆM Tiết 28 : TRƯỜNG HỢP BẰNG NHAU THỨ BA CỦA HAI TAM GIÁC (G.C.G) MỤC TIÊU : HS nắm được trường hợp bằng nhau g.c.g của hai tam giác. Biết vận dụng vào chứng minh trường hợp bằng nhau cạnh huyền, góc nhọn của tam giac1 vuông. Biết cách vẽ một tam giac1 khi biết 1 cạnh và 2 góc kề cạnh đó. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH Giáo viên: Thước thẳng , thước đo góc , compa. Học sinh: Học sinh , thước, compa, thước đo góc. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên và học sinh Ghi bảng Ø HOẠT ĐỘNG 1 : Kiểm tra bài cũ Phát biểu trường hợp bằng nhau c.c.c và c.g.c của hai tam giác. Ø HOẠT ĐỘNG 2 : vẽ một tam giác biết 1 cạnh và 2 góc kề cạnh đó. GV : cho HS xem các bước làm trong SGK rồi vẽ lại GV : Lưu ý trong DABC, và là hai góc kề cạnh BC Ø HOẠT ĐỘNG 3 : Trường hợp bằng nhau góc – cạnh – góc HS : Làm ?1 GV : Ta thừa nhận tính chất cơ bản sau GV : Cho HS đọc lại nhiều lần HS : Làm ?2 DBAD = DDCB DOEF = DOGH DABC = DEDF GV : Cho HS chứng minh từng trường hợp cụ thể Ø HOẠT ĐỘNG 4 : hệ quả Nhìn vào hình 96, hãy cho biết 2 tam giac1 vuông bằnh nhau khi nào? HS : phát biểu theo hệ quả 1 GV : Hướng dẫn HS chứng minh hệ quả 1 GV : Trình bày tiếp hệ quả 2 Ø HOẠT ĐỘNG 5 : Luyện tập củng cố Phát biểu trường hợp bằng nhau g.c.g Làm bt 34/123 sgk Ø HOẠT ĐỘNG 6 : Hướng dẫn về nhà Học bài và làm bt 25, 36, 37/123 sgk I. Vẽ tam giác biết một cạnh và hai góc kề : Bài toán : SGK/121 II. Trường hợp bằng nhau góc – cạnh – góc : Tính chất : SGK/121 GT : DABC và DA’B’C’ có : BC = B’C’ KL : DABC = DA’B’C’ III. Hệ quả : Hệ quả 1 : SGK/122 Hệ quả 2 : SGK/122 RÚT KINH NGHIỆM Tiết 28 : ÔN THI HỌC KÌ I MỤC TIÊU : Oân tập các kiến thức trọng tâm của chương II , chương I , của HKI qua 1 số Bt và câu hỏi lý thuyết . Rèn tư duy suy luận và cách trình bày lới giài BT hình CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH Giáo viên: Củng cố hai trường hợp bằng nhau của hai tam giác ( CCC – CGC ) . Học sinh: Học sinh , thước, compa, thước đo góc. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên và học sinh Ghi bảng Ø HỌAT ĐỘNG 1:Kiểm tra việc ôn tập của hs ( 7’) GV: nêu câu hỏi kiểm tra 1/ phát biểu dấu hiệu nhận biết hai đt ss ? ( gọi 2 HS lên bảng rả lời ) 2/ phát biểu định lý tổng 3 góc của 1 tam giác ? Định lý về tính chất góc ngoài của tam giác ? Gv : cho HS lên bảng trả lời câu hỏi này . Ø HỌAT ĐỘNG 2: Oân tập bài tậ p về tính góc ( 15’ ) BT 11/ 99/ SBT GV: yệu cầu HS đọc to bài toán và 1 hs lên bảng vẽ hình . GV : Cho HS suy nghĩ vài phút rồi mới yêu cầu HS trả lời Theo GT tam giác ABC có gì đặc biệt ? Hãy tính góc BAC GV: Cho HS cả lớp làm tiếp BT3 . Cho tam giác ABC có M là trung điểm của BC , trên tia đối của tia MA lấy điểm D sao cho AM = MD . Chứng minh : a) Tam giác ABM = tam giác DCM b) AB son g song DC c)AM vuông góc BC d) Tìm điều kiện của tam giác ABC để góc ADC = 390. HS cả lớp đọc lại vài lần .Gọi 1 HS lên bảng vẽ hình , HS khác ghi giả thiết kết luận . GV : tam giác AMB và tam giác DMC có những yếu tố nào bằng nhau ? ( cgc) Hãy trình bày cách chứng minh . Gíao viên: để chứng minh AB ss CD ta phải sử dụng tính chất nào ?(cặp góc so le trong bằng nhau ) Hãy trình bày lời giải Để chứng minh AM vuông góc với BC cần có Đk gì ? Góc ADC = 300 khi nào ? Góc DAB = 300 khi nào ? Góc DAB = 30 0 có liên quan gì với góc BAC của tam giác ABC ? A M B C D Dặn Dò ( 3’ ) Oân tập kỷ lý thuyết làm tốt các BT trong SGK và SBT chuẩn bị cho kiểm tra HKI BT 11/ 99/ SBT Tam giác ABC ,có góc B = 70 0 , góc C = 39 0 . Tia phân giác của góc A cắt BC tại D , kẻ AH vuông với BC ( H thuộc BC ) a) Tính góc BAC , góc HAD . b) Tính góc ADH A 1 2 3 700 390 B H D C Giải A/ góc BAC = 180 0 - ( góc B + góc C ) = 80 0 Tính góc HAD : Xét tam gíac vuông ta có : Góc A1 = 900 - góc B = 90 – 700 = 20 0 Tính góc ADH: b) tính góc DAH : góc BAC : 2 = 80 0 : 2 = 40 0 góc ADH = góc A3 + góc C = 40 0 + 30 0 = 700 BaØi tập 3 : Giải CM: a) DABM = D DCM Xét DABM và DDCM có AM = MD ( gt ) , MB = MC ( gt ) , góc AMB =góc DMC(đđ ) Vậy tam giác DABM =D DCM ( cgc ) b) CM AB // DC Ta có góc ABM = góc DCM ( vì theo câu a ) Mà hai góc này ở vị trí so le trong Nên AB // DC c) CM: AM ^BC : Ta có tam giác AMB = tam giác AMC ( ccc) Vậy góc AMB = góc AMC Mà góc AMB + góc AMC = 1800 ( kề bù ) AM vuông góc BC d) để góc ADC = 30 0 khi góc BAM = 30 0 Vì tam giác AMB = tam giác DMC . Vậy tam giác ABC có AB =AC Và góc BAC = 600 .

File đính kèm:

  • docHINH HOC HKI.doc