I) Mục tiêu:
- Học sinh nắm được thế nào là hai góc đối đỉnh, nắm được tính chất: Hai góc đối đỉnh thì bằng nhau
- Học sinh vẽ được góc đối đỉnh với một góc cho trước
- Nhận biết được các góc đối đỉnh trong một hình
- Bước đầu tập suy luận
II) Phương tiện dạy học:
GV: SGK-thước thẳng-thước đo góc-bảng phụ
137 trang |
Chia sẻ: vivian | Lượt xem: 1044 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng môn Hình học 7 - Tiết 1: Hai góc đối đỉnh (tiếp), để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
) Kiểm tra bài cũ: (Kết hợp vừa ôn tập vừa kiểm tra)
3) Bài mới:
Phương pháp
Nội dung
GV: Yêu cầu học sinh hệ thống lại toàn bộ kiến thức trong chương III.
GV: Hãy trả lời các câu hỏi sau:
? Hãy hoàn thành giả thiết hoặc kết luận của bài toán 1 và 2. Đó chính là nội dung của hai định lý nào?
? Em nào có thể phát biểu được nội dung hai định lý đó?
? Thế nào là đường vuông góc, đường xiên, hình chiếu?
? Chúng có quan hệ với nhau như thế nào?
? Cho một tam giác hãy viết tất cả các bất đẳng thức tam giác?
? Có mấy bất đẳng thức?
GV: Hướng dẫn học sinh thực trả lời câu 4 và câu 5.
? Trọng tâm là gì?
I – Lý thuyết:
1)
Bài toán 1
Bài toán 1
GT
AB > AC
KL
AC < AB
2) A
a) AB > AH; AC > AH
b) Nếu HB<HC thì AB<AC
c) Nếu AB<AC thì HB<HC B H C d
3) Cho DDEF. Viết các bất đẳng
thức về quan hệ giữa các cạnh D
của D.
DE – DF < EF < DE + DF
DF – DE < EF < DE + DF
DE – EF < DF < DE + EF E F
EF – DE < DF < DE + EF
EF – DF < DE < EF + DF
DF – EF < DE < EF + DF
4) a + d’; b + a’; c + b’; d + c’.
5) a + b’; b + a’; c + d’; d + c’.
6) a) Trọng tâm của D là điểm chung của ba đường trung tuyến, cách mỗi đỉnh bằng độ dài đường trung tuyến đi qua đỉnh đó.
Phương pháp
Nội dung
? Có mấy cách xác định trọng tâm trong tam giác?
? Có khi nào trọng tâm nằm ngoài tam gíc không?
? Vì sao không ?
? Vậy bạn Nam nói vậy cđúng hay sai?
? Tam giác nào thì có một đường trung tuyến đồng thời là đường phân giác?
? Tam giác nào có ba đường trung tuyến đồng thời là đường phân giác?
? Khi nào thì trọng tâm của tam giác đồng thời là trực tâm?
GV: Vận dụng những kiến thức đó vào giải bài tập.
? Một em hãy đọc đề bài?
? Yêu cầu học sinh lên bảng vẽ hình, ghi gt, kl?
? Em nào có thể chứng minh được ?
Có hai cách xác định trọng tâm.
b) Bạn Nam nói sai. Vì ba đường trung tuyến của một D luôn nằm trong tam giác.
7) – Chỉ có 1 đường nếu D đó là D cân (không đều).
- Có hai ị có ba khi D đó là D đều.
8) Tam giác đều có trọng tâm đồng thời là trực tâm.
II – Bài tập: A
1 2 3
1 1
* Bài tập 63/87:
E C B D
gt: DABC (AC < AB).
Trên tia đối của tia BC lấy điểm D: BD=AB.
Trên tia đối của tia CB lấy điểm E: CE=AC.
Kl: a) So sánh và
b) So sánh đoạn thẳng AD và AE
Chứng minh:
a) Do AB > AC ị (1)
DABD cân tại A ị ị (2)
Từ (1) và (2) .
b) DADE đối diện với góc E là AD, đối diện với góc D là AE. Theo ĐL quan hệ giữa góc và cạnh đối diện, từ ị AD > AE (đpcm).
4) Củng cố: Hệ thống kiến thức toàn bài qua hệ thống câu hỏi và chữa bài tập.
5) Hướng dẫn học sinh tự học: BTVN 64, 65, 67, 68/87 – 88.
Ngày soạn : 25/04/2012 Ngày giảng: ..../05/2012(7..)
..../05/2012(7..)
Tiết 66: ôn tập chương iii (Tiếp)
I . Mục tiêu:
- Kiến thức cơ bản: Ôn tập và hệ thống hóa kiến thức của chủ đề: quan hệ giữa các yếu tố cạnh, góc của một tam giác.
- Kỹ năng kỹ xảo: Vận dụng các kiến thức vào giải bài tập thành thạo.
- Giáo dục đạo đức: Giáo dục tính chính xác, óc tư duy sáng tạo.
- Tài liệu tham khảo: sgk, sgv, vở bài tập, TKBG toán 7.
II – Lên lớp:
1) ổn định tổ chức: 7./..
2) Kiểm tra bài cũ: (Kết hợp vừa ôn tập vừa kiểm tra bài cũ)
3) Bài mới:
Phương pháp
Nội dung
* Bài tập 64/87:
1 2
M
M
N P N P
H
Gt: DMNP. MN < MP
Kl: HN < HP và
Chứng minh:
* Trường hợp 1: Góc N nhọn.
Có MN < MP (gt) ị HN < HP (quan hệ giữa đường xiên và hình chiếu)
Trong DMNP có MN < MP (gt) ị (quan hệ cạnh và góc đối diện trong D).
Trong D vuông MHN có:
Trong D vuông MHP có:
Mà ị hay .
* Trường hợp 2: Góc N tù.
Góc N tù ị đường cao MH nằm ngoài DMNP.
ị N nằm giữa H và P.
ị HN + NP = HP ị HN < HP.
Phương pháp
Nội dung
Có N nằm giữa H và P nên tia MN nằm giữa tia MH và MP.
ị
* Bài tập 91/34 SBT:
A F
D
G
B C
K
H y
X
E
Gt: DABC; BE, CE là phân giác ngoài của
BE ầ CE = E; EG ^ BC, EH ^ AB, EK ^ AC
AF là đường phân giác ngoài của .
AF ầ BE = D, AF ầ CE = F.
Kl: a) So sánh EH, EG, EK.
b) AE là phân giác của .
c) EA ^ DF.
d) AE, BF, CD là đường gì trong DABC.
e) EA, FB, DC là đường gì trong DDEF.
Chứng minh:
a) E thuộc tia phân giác của nên EH = EG.
E thuộc tia phân giác của nên EG = EK.
Vì vậy EH = EG = EK.
b) Vì EH = EK (c/m trên)
ị AE là tia phân giác của .
c) Có AE là tia phân giác của , AF là tia phân giác của
4) Củng cố: Hệ thống kiến thức toàn bài qua các bài tập đã chữa.
5) Hướng dẫn học sinh tự học: BTVN
III. Tự rút kinh nghiệm sau tiết dạy:
.....................................................................................................................................
Ngày 26 tháng 04 năm 2012
Ký duyệt
Ngày soạn : 02/05/2012 Ngày giảng: ..../05/2011(7..)
..../05/2011(7..)
Tiết 67 .Kiểm tra chương III
I . Mục tiêu:
- Kiến thức cơ bản: Kiểm tra các kiến thức của chủ đề: quan hệ giữa các yếu tố cạnh, góc của một tam giác.
- Kỹ năng : Vận dụng các kiến thức vào giải bài tập thành thạo.
- Giáo dục đạo đức: Giáo dục tính chính xác, óc tư duy sáng tạo.
II . Lên lớp:
1) ổn định tổ chức: 7./..
2) Kiểm tra
Đế Bài
Bài 1: (3đ) Hãy chứng minh rằng trong một tam giác có đường phân giác đồng thời là đường cao thì tam giác đó là tam giác cân.
Bài 2: (7đ) Cho tam giác ABC cân tại A, tia phân giác của góc A cắt cạnh BC ở điểm H, họi D là trung điểm của AC và I là giao điểm của BD và AH.
a,Chứng minh: HB = HC
b,So sánh độ dài của CI và CA
c,Tính gia trị của tỉ số
d, Trên IB lấy điểm E sao cho D là trung điểm của IE. Trên AI lấy điểm F sao cho H là trung điểm của IF. Chúng minh ba đường thẳng CI, EH, FD cùng đi qua một điểm?
Đáp án và biểu điểm
Bài
(điểm)
Nội dung
Điểm
Bài 1
3đ
Vẽ hình, ghi GT và KL đúng.
0.5
C/m được 2 tam giác = nhau
1.5
KL được tam giác đã cho là tam giác cân
1
Bài 2
7đ
F
A
B
C
H
D
I
E
K
0.5
a, Chứng minh HB = HC
Xét
Có: AB = AC ( cân tậi A)
HAB = HAC ( AH là phân giác của góc A )
AH chung
Vậy (c-g-c)
=>HB = HC (cạnh tương ứng)
1.5
b, So sánh độ dài CI và CA
* (c-g-c) (Câu a) =>góc AHB = góc AHC,
mà góc AHB + góc AHC = 1800 (kề bù)
=>góc AHB = góc AHC =1800/2 = 900
=> CH là đường vuông góc. CI và CA là các đường xiên.
Vì I là giao điểm của BD và AH nên I là điểm nằm giưa A và H.
=>HI+ IA = HA =>HI CI < CA (q.h giữa đường xiên và hinh chiếu)
2
c, Tính giá trị tỉ số ?
Ta có: HB = HC (Câu a)
=> AH là đường trung tuyến ứng với cạnh BC của
DA = DC (gt)
=> BD là đường trung tuyến ứng với cạnh AC của
Vậy I là trọng tâm của =>
2
d, Ta có IB = 2ID (I là trọng tâm của tam giác ABC)
Lại có: ID = IE(gt) =>IE = 2ID
=> IB = IE=>IC là đương trung tuyến ứng với cạnh EB của tam giác EBC
HB = HC (CM câu a) => EH là đương trung tuyến ứng với cạnh BC của tam giác EBC.
Gọi K là giao điểm của IC và EH thì K là trọng tâm của ta giác EBC.
=> KE EH
H là trung điểm của IF (gt) => EH là trung tuyến của tam giác IFE.
Do: KE EH => K là trọng tâm của ta giác IFE.
D là trung điểm của EI(gt) => FD là trung tuyến của tam giác IFE. Nên FD phảI đi qua K
1
4) Thu bài
III . Tự rút kinh nghiệm sau tiết dạy:
.....................................................................................................................................
Ngày 03 tháng 05 năm 2012
Ký duyệt
Ngày soạn :08/05/2013 Ngày giảng : / /2013
Tiết 70 : Ôn tập CUỐI NĂM phần hình học
A. Mục tiêu:
-Học sinh nắm vững tính chất về những yếu tố trong tam giác, các đường đồng quy trong tam giác, biết áp dụng tính chất đó vào giải toán.
-Rèn kỹ năng giải các bài toán về liên quan đến các yếu tố trong tam giác.
-Rèn tính cẩn thận, chính xác trong vẽ hình và trong giải toán.
B. Chuẩn bị:
- GV: Chuẩn bị nội dung bài dạy.
- HS: Học bài, làm các bài thầy cho về nhà.
C. Tiến trình tổ chức các hoạt động :
1. ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
HS 1: Phát biểu các tính chất về đường trung trực của một đoạn thẳng.
HS 2: Giải bài tập 55 (SBT- trang 30)
3.Bài mới:
Hoạt động của thầy - trò
Ghi bảng
Muốn chứng minh AB vuông góc với CD thì em làm thế nào ?
HD bằng pp phân tích đi lên.
= =
=
gt
Hãy trình bầy lời giải bài toán trên.
Bài 58: (SBT-30).
GT
Cho như hình vẽ
KL
AB vuông góc với CD
Chứng minh
Xét có
AC=AD; BC=BD (theo giả thiết)
AB cạnh chung.
Do đó:
=
Xét , có
AC=AD (gt)
= (cmt)
AE cạnh chung.
Do đó: (c.g.c)
=
mà
+ =
= =
Bài 82(SBT-33):
GT
KL
so sánh các góc AMB và ANC
b) so sánh độ dài AM và AN
? Muốn so sánh hai góc AMB và ANC thì em làm thế nào.
- So sánh quan hệ giữa các góc trong tam giác.
? so sánh những góc nào.
So sánh góc ABC với góc ACB vì
và mà ;
- Yêu cầu cả lớp cùng giải sau đó gọi một học sinh lên bảng trình bầy lời giải.
-Hãy nhận xét bài làm của bạn rồi bổ sung lời giải cho hoàn chỉnh.
? Hãy so sánh hai đoạn thẳng AM và AN.
- chỉ cần so sánh hai góc của tam giác AMN.
- Yêu cầu cả lớp cùng giải sau đó gọi một học sinh lên bảng trình bầy lời giải.
Chứng minh.
a) Ta có: AB=BM (gt)
nên ABM cân tại B. Do đó
Do AC=CN (gt). Do đó CAN cân tại C
Nên
Mà ABC có AB< AC (gt)
nên
Mà (theo tc góc ngoài t. giác)
có (theo tc góc ngoài t.giác)
Suy ra:
b) Xét AMN có
suy ra AM< AN.
4. Củng cố:
- Khắc sâu kiến thức về quan hệ giữa cạnh và góc trong tam giác.
- Chú ý đên góc ngoài của tam giác, tính chất của tam giác cân, tam giác đều.
5. Hướng dẫn học ở nhà:
- Học bài, nắm vững nội dung bài học.
- Làm bài tập 84;85;86 (SBT-33)
Tiết :
I – Mục tiêu:
- Kiến thức cơ bản:
- Kỹ năng kỹ xảo:
- Giáo dục đạo đức:
- Tài liệu tham khảo: sgk, sgv, vở bài tập, TKBG toán 7.
II – Lên lớp:
1) ổn định tổ chức: 7C./40.
2) Kiểm tra bài cũ:
3) Bài mới:
Phương pháp
Nội dung
Phương pháp
Nội dung
4) Củng cố: Hệ thống kiến thức toàn bài qua các bài tập đã chữa.
5) Hướng dẫn học sinh tự học: BTVN
III – Tự rút kinh nghiệm sau tiết dạy:
- Thời gian: ...........................................................................
- Nội dung: ...
- Phương pháp: ...
- Học sinh:
File đính kèm:
- hinh hoc 7 ba cot hay.doc