Mục Tiêu:
1. Kiến thức: - Hệ thống hoá các kiến thức về căn thức, hàm số bậc hai, hệ phương trình bậc nhất 2 ẩn.
2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng tính toán, giải hệ phương trình bậc nhất hai ẩn và giải phương trình bậc 2.
3. Thái độ: - GD ý thức học tập, tinh thần tự giác học tập.
II. Chuẩn Bị:
- HS: Xem lại lý thuyết và giải một só bài tập của phần ôn tập.
- GV: Bảng tóm tắt lý thuyết trong SGK.
III. Phương Pháp Dạy Học:
2 trang |
Chia sẻ: vivian | Lượt xem: 1043 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng môn Đại số 9 - Tuần 32 - Tiết 67: Ôn tập cuối năm, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần: 32
Tiết: 67
Ngày Soạn: 12 / 04 / 2014
Ngày Dạy: 14 / 04 / 2014
ÔN TẬP CUỐI NĂM (t3)
I. Mục Tiêu:
1. Kiến thức: - Hệ thống hoá các kiến thức về căn thức, hàm số bậc hai, hệ phương trình bậc nhất 2 ẩn.
2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng tính toán, giải hệ phương trình bậc nhất hai ẩn và giải phương trình bậc 2.
3. Thái độ: - GD ý thức học tập, tinh thần tự giác học tập.
II. Chuẩn Bị:
- HS: Xem lại lý thuyết và giải một só bài tập của phần ôn tập.
- GV: Bảng tóm tắt lý thuyết trong SGK.
III. Phương Pháp Dạy Học:
- Quan sát, vấn đáp tái hiện, nhóm.
IV. Tiến Trình Bài Dạy:
1. Ổn định lớp: (1’) 9A1
9A2
2. Kiểm tra bài cũ: Xen vào lúc học bài mới.
3. Nội dung bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
GHI BẢNG
Hoạt động 1: (20’)
Gọi số ghế băng lúc đầu là x, số học sinh ngồi trên mọt ghế là bao nhiêu?
Sau khi bớt, số ghế băng là bao nhiêu?
Số HS ngồi trên 1 ghế sau khi bớt là bao nhiêu?
Theo đề bài ta có phương trình như thế nào?
GV cho HS quy đồng và khử mẫu phương trình chứa ẩn ở mẫu.
Biến đổi về phương trình bậc hai, GV cho HS giải nhanh phương trình bậc hai.
Với hai giá trị là: x1 = 10; x2 = –8 thì ta nhận giá trị nào và loại giá trị nào? Vì sao?
x – 2
HS quy đồng và khử mẫu rồi báo cáo kết quả.
HS giải phương trình bậc hai và báo cáo kết quả.
Loại giá trịx2 = –8 vì số băng ghế phải là số nguyên
Bài 17:
Gọi số ghế băng lúc đầu là x, x
Số học sinh ngồi trên 1 ghế là:
Số ghế sau khi bớt là: x – 2
Số HS ngồi trên 1 ghế sau khi bớt:
Theo đề bài ta có phương trình:
Quy đồng và khử mẫu ta được:
40x = 40(x – 2) + x(x – 2)
40x = 40x – 80 + x2 – 2x
x2 – 2x – 80 = 0
Giải phương trình trên ta được:
x1 = 10; x2 = –8 (loại)
Vậy, số ghế băng ban đầu là: 10 ghế.
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
GHI BẢNG
Hoạt động 2: (20’)
Gọi cạnh góc vuông nhỏ của tam giác vuông là x thì cạnh góc vuông lớn là gì?
Áp dụng định lý Pitago ta có điều gì?
GV cho HS biến đổi.
Với hai giá trị x1 = 6; x2 = –8 ta nhận giá trị nào?
Nhận xét.
dương.
x + 2.
x2 + (x + 2)2 = 102
HS biến đổi về phương trình bậc hai và giải phương trình này sau đó báo cáo kết quả.
Ta nhận x1 = 6.
Bài 18:
Gọi cạnh góc vuông nhỏ của tam giác vuông là x, x > 0. Khi đó, cạnh góc vuông lớn của tam giác vuông là x + 2.
Áp dụng định lý Pitago ta có:
x2 + (x + 2)2 = 102
x2 + x2 + 4x + 4 = 100
2x2 + 4x – 96 = 0
x2 + 2x – 48 = 0
Giải phương trình bậc hai trên ta được:
x1 = 6; x2 = –8 (loại)
Vậy: Cạnh nhỏ: 6cm
Cạnh lớn: 8cm
4. Củng Cố:
Xen vào lúc làm bài tập.
5. Hướng Dẫn Và Dặn Dò Về Nhà: (4’)
- Về nhà xem lại các bài tập đã giải.
- Làm các bài tập còn lại.
- Giải lại bài kiểm tra học kì 2.
6. Rút Kinh Nghiệm Tiết Dạy:
File đính kèm:
- TUAN 32 T6720132014.doc