Mục Tiêu:
1. Kiến thức: - Củng cố giải bài toán bằng cách lập phương trình.
2. Kĩ năng:- Rèn kĩ năng phân tích, lập luận qua giải bài toán bằng cách lập phương trình. 3. Thái độ: - Giải các bài toán thực tế.
II. Chuẩn Bị:
- GV: Hệ thống bài tập.
- HS: Chuẩn bị các bài tập về nhà.
III. Phương Pháp Dạy Học:
- Quan sát, Vấn đáp tái hiện, nhóm.
2 trang |
Chia sẻ: vivian | Lượt xem: 1265 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng môn Đại số 9 - Tuần 30 - Tiết 63: Luyện tập, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày Soạn:29 / 03 / 2014
Ngày Dạy: 31/ 03 / 2014
Tuần: 30
Tiết: 63
LUYỆN TẬP §8
I. Mục Tiêu:
1. Kiến thức: - Củng cố giải bài toán bằng cách lập phương trình.
2. Kĩ năng:- Rèn kĩ năng phân tích, lập luận qua giải bài toán bằng cách lập phương trình. 3. Thái độ: - Giải các bài toán thực tế.
II. Chuẩn Bị:
- GV: Hệ thống bài tập.
- HS: Chuẩn bị các bài tập về nhà.
III. Phương Pháp Dạy Học:
- Quan sát, Vấn đáp tái hiện, nhóm.
IV. Tiến Trình Bài Dạy:
1. Ổn định lớp: (1’) 9A1
9A2
2. Kiểm tra bài cũ: Xen vào lúc học bài mới.
3. Nội dung bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
GHI BẢNG
Hoạt động 1: (20’)
Gọi x (km/h) là vận tốc lúc đi của xuồng (x > 0). Vận tốc lúc về của xuồng là bao nhiêu?
Thời gian đi 120 km là bao nhiêu?
Khi đi, xuồng có nghỉ không? Nghỉ mấy giờ?
Thời gian đi?
Đoạn đường khi về dài bao nhiêu km?
Thời gian đi về là?
Theo đề bài thì thời gian đi như thế nào so với thời gian về?
Theo đề bài ta có phương trình như thế nào?
GV hướng dẫn HS
à Nhận xét.
x – 5
(h)
Nghỉ 1h
+ 1 (h)
120 + 5 = 125km
(h)
Thời gian đi bằng thời gian về.
(1)
HS giải pt (1) và cho biết kết quả tìm được.
Bài 43: (SGK/58)
Gọi x (km/h) là vận tốc lúc đi của xuồng (x > 0).
Vận tốc lúc về của xuồng là: x – 5
Thời gian đi 120 km là: (h)
Tổng thời gian đi là: + 1 (h)
Đoạn đường khi về là:120 + 5 = 125km
Thời gian về là: (h)
Theo đề bài ta có phương trình:
(1)
Điều kiện:
Biến đổi phương trình (1) ta được:
x2 – 10x – 600 = 0 (1’)
Phương trình (1’) có hai nghiệm:
x1 = 30; x2 = –20 (loại)
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
GHI BẢNG
Hoạt động 2: (22’)
Gọi chiều rộng của mảnh vườn là x (m). Khi đó, chiều dài của mảnh vườn là bao nhiêu?
Biểu thức biểu thị chiều rộng sau khi tăng 3m?
Biểu thức biểu thị chiều dài sau khi giảm 4m?
Biểu thức biểu thị diện tích của mảnh đất hình chữ nhật là gì?
Sau khi tăng và giảm thì diện tích của mảnh vườn có thay đổi không?
Theo đề bài ta có phương trình như thế nào?
GV hướng dẫn HS giải phương trình (2).
à Nhận xét.
(m)
x + 3
– 4
Không
HS giải phương trình (2). Đối chiếu điều kiện và cho biết chiều dài, chiều rộng của mảnh vườn.
Vậy, vận tốc khi đi của xuồng là: 30km/h
Bài 46: (SGK/59)
Gọi chiều rộng của mảnh vườn là x (m). Khi đó, chiều dài của mảnh vườn là: (m) (x > 0)
Chiều rộng sau khi tăng 3m: x + 3
Chiều dài sau khi giảm 4m:– 4
Nếu tăng chiều rộng 3m và giảm chiều dài 4m thì diện tích mảnh vườn không đổi nghĩa là:
(2)
Vì x > 0 nên phương trình (1)
x2 + 3x – 180 = 0 (2’)
Phương trình (2’) có hai nghiệm:
x1 = 12; x2 = –15 (loại)
Vậy:
Chiều rộng của mảnh vườn là: 12 m
Chiều dài của mảnh vườn là: 20 m
4. Củng Cố:
Xen vào lúc làm bài tập.
5. Dặn Dò Và Hướng Dẫn về Nhà: (2’)
- Về nhà xem lại hai bài tập đã giải.
- GV hướng dẫn HS làm bài 45 (SGK/59).
- Xem trước bài ôn tập chương và học phần tóm tắt các kiến thức cần nhớ.
6. Rút Kinh Nghiệm Tiết Dạy:
File đính kèm:
- TUAN 30 T6320132014(1).doc