Bài giảng môn Đại số 8 - Tiết 48: - Bài 5: Phương trình chứa ẩn ở mẫu (tiếp)

.Mục tiêu:

1.Kiến thức:

- Giúp học sinh biết được cách giải phương trình chứa ẩn ở mẫu.

2.Kĩ năng:

- Giúp học sinh có kĩ năng giải phương trình chứa ẩn ở mẫu.

3.Thái độ:

- Rèn cho học sinh các thao tác tư duy phân tích, so sánh, tổng quát hoá.

 

doc12 trang | Chia sẻ: vivian | Lượt xem: 2006 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng môn Đại số 8 - Tiết 48: - Bài 5: Phương trình chứa ẩn ở mẫu (tiếp), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
hương trình chứa ẩn ở mẫu ? - GV: Tương tự giải phương trình ?2b HS: Thực hiện theo nhóm (2 hs) (4) ĐKXĐ :x¹2 PTVN 4. Hướng dẫn về nhà: -Học, nắm vững cách giải phương trình chứa ẩn ở mẫu. -BTVN: 30ab, 31bd, 32b, 33b sgk tr23. -HD học sinh chú ý pp giải các bài tập: từ b1đến b2 là dấu Þ; giải xong nhớ đối chiếu ĐKXĐ. -Chuẩn bị bài tập tốt tiết sau luyện tập. V. Kinh nghiệm: Ngày soạn: 22/02/2014 Tiết 49: LUYỆN TẬP- KIỂM 15’. I.Mục tiêu: 1.Kiến thức: - HS nắm vững quá trình giải phương trình chứa ẩn ở mẫu. Thấy rõ sự khác biệt giữa các bước giải phương trình chứa ẩn ở mẫu và giải các phương trình không có ẩn ở mẫu (bước 1 và bước 4). 2.Kĩ năng: - Có kĩ năng giải phương trình thành thạo. 3.Thái độ: - HS chú ý, tập trung. II.Phương pháp và kỹ thuật dạy học: -Nêu và giải quyết vấn đề,luyện tập. -Động não, tích hợp,thông tin phản hồi. III.Chuẩn bị: GV: Bảng phụ, phiếu học tập. HS: Nắm vững cách giải phương trình chứa ẩn ở mẫu. IV.Tiến trình: 1.Bài cũ: (kết hợp luyện tập) 2.Bài mới: a.Đặt vấn đề: Để củng cố và khắc sâu hơn kiến thức về pp giải phương trình chứa ẩn ở mẫu. Hôm nay, chúng ta tiến hành luyện tập. b. Triển khai bài dạy: Hoạt động 1: Bài tập 30,31 Hoạt động của thầy và trò Nội dung Bài tập 30c: (sgk) Tìm ĐKXĐ của phương trình ? HS: x¹1 và x¹-1 Quy đồng mẫu thức hai vế, khử mẫu? HS: (x+1)2 - (x-1)2 = 4 Giải phương trình thu được ? HS: x = 1 (Loại) S = ? HS: Phương trình vô nghiệm. Bài tập 31b: (sgk) GV: Tương tự thực hiện 31b sgk/tr23 HS: Thực hiện theo nhóm GV: Theo dõi, nhận xét và điều chỉnh ĐKXĐ của phương trình ? HS: x¹0 Bài tập 30c: (sgk) (1), ĐKXĐ: x¹1 và x¹-1 (1)(x+1)2 - (x-1)2 = 4 (x+1+x-1)(x+1-x+1)=4 2x.2=4 4x=4 x=1 (loại) Vậy S= Bài tập 31b: (sgk) (2) ĐKXĐ: x1; x2 và x3. (2)3(x-3) + 2(x-2) = x-1 3x+2x-x = 9+4-1 4x=12 x=3 (loại) Vậy S= Hoạt động 2: Bài tập 32,33 Hoạt động của thầy và trò Nội dung Bài tập 32: (sgk) Nhận xét hai vế của phương trình ? HS: Có nhân tử chung Chuyển vế phải sang vế trái và phân tích thành tích ? HS: GV: Giải phương trình thu được HS: x = 0 hoặc x = -1/2 S = ? HS: S = {-1/2} ĐKXĐ của phương trình ? HS: x¹0 Chuyển vế và phân tích thành tích? HS: Giải phương trình thu được? HS: x = 0 hoặc x =-1 GV: S = ? HS: S = {-1} GV: Chú ý tùy từng dạng PT cụ thể mà chọn cách giải thích hợp Bài tập 33a: (sgk) Gợi ý: gpt: HS: a = -3/5 Bài tập 32: (sgk) a) ĐKXĐ: x0 S={-1/2} b) ĐKXĐ: x0 S={-1} Bài tập 33a: (sgk) a) a = -3/5 3. KIỂM TRA 15’: *Đề 1: a) b) *Đề 2: a) b) * Đáp án và biểu điểm: *Đề 1: a) ĐKXĐ :x≠2 và x≠-2 x(x+2) – (x+4)(x-2) = 0 0x=-8 Vậy S= b) ĐKXĐ :x≠3 và x≠-7 (x-3)(4x-2) – (4x+1)(x+7) = 0 -43x=1x=-1/43 Vậy S={-1/43} 1 đ 1,5 đ 1,5 đ 1đ 1 đ 1,5 đ 1,5 đ 1đ Đề 2: a) ĐKXĐ :x≠3 và x≠-3 x(x+3) – (x+6)(x-3) = 0 0x=-18 Vậy S= b) ĐKXĐ :x≠4 và x≠-9 (x-4)(5x-2) – (5x+1)(x+9) = 0 -68x=1x=-1/68 Vậy S={-1/68} 1 đ 1,5 đ 1,5 đ 1đ 1 đ 1,5 đ 1,5 đ 1đ 4. Hướng dẫn về nhà: -BTVN: 30abd, 31acd, 33b sgk/ tr23. - HD 33b sgk: giải pt: - . -Xem trước bài mới: “Giải bài toán bằng cách lập phương trình”. V. Kinh nhgiệm: Ngày soạn: 05/03/2014 Tiết 52: LUYỆN TẬP I.Mục tiêu: 1.Kiến thức: - Giúp học sinh củng cố phương pháp giải bài toán bằng cách lập phương trình. 2.Kĩ năng: - Giúp học sinh có kỹ năng cách giải bài toán bằng cách lập phương trình 3.Thái độ: - Rèn cho học sinh các thao tác tư duy phân tích, so sánh, tổng quát hoá. II. Phương pháp và kỹ thuât day học: Nêu và giải quyết vấn đề. Động não,tích hợp. III.Chuẩn bị: -GV: Bảng phụ -HS: SGK, bài cũ, bài tập. IV.Tiến trình: 1.Bài cũ: Nêu các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình? 2.Bài mới: Hoạt động 1: Dạng toán tìm tuổi Hoạt động của thầy và trò Nội dung GV: Bài toán yêu cầu gì ? HS: Tìm đại lượng "Tuổi phương" GV: Chỉ ra các đại lượng gặp trong bài toán ? HS: "Tuổi phương" và "Tuổi mẹ phương" GV: Chọn đại lượng nào làm ẩn ? HS: "Tuổi phương" GV: Gọi tuổi của phương là x năm, thì x thỏa điều kiện gì ? HS: x là số nguyên dương GV: Tuổi mẹ phương theo x là bao nhiêu ? HS: 3x năm GV: Sau mười ba năm tuổi mẹ là bao nhiêu ? Tuổi phương là bao nhiêu ? HS: Mẹ: 3x + 13 - Phương: x + 13 GV: Sau 13 năm, tuổi mẹ Phương và tuổi Phương có quan hệ gì ? HS: Gấp 2 lần tuổi Phương. GV:Từ đó ta có phương trình như thế nào ? HS: 3x + 13 = 2(x + 13) (1) GV: Giải phương trình (1) ? HS: x = 13 (thỏa mãn) GV: Phương bao nhiêu tuổi ? HS: 13 tuổi Bài 40 sgk tr31 Giải: Gọi tuổi Phương năm nay là x, x nguyên dương. Khi đó: .Tuổi mẹ Phương năm nay là 3x .Sau 13 năm tuổi Phương là x + 13 và Tuổi mẹ Phương là 3x + 13 Mà sau 13 năm tuổi mẹ gấp 2 lần tuổi Phương nên ta có phương trình: 3x + 13 = 2(x + 13) Û x = 13 Ta có x=13 TMĐK của ẩn. Vậy năm nay Phương 13 tuổi. Hoạt động 1: Dạng toán tìm số Hoạt động của thầy và trò Nội dung GV: Gọi số tự nhiên ban đầu là ab. Điều kiện a, b là gì ? HS: a, b là các số tự nhiên GV: a và b có quan hệ gì ? HS: b = 2a GV: ab và a1b có quan hệ gì ? HS: 100a + 10 + b - 10a - b = 370 Û a = 4 GV: Số cần tìm là bao nhiêu ? HS: 48 Học sinh thực hiện theo nhóm (2 h/s) bài tập Bài 41 sgk tr31 Giải: Gọi số tự nhiên ban đầu là ab. ĐK a, b là các số tự nhiên. Ta có pt: 100a + 10 + b - 10a - b = 370 Û a = 4 Mà b = 2a Û b = 8 Ta có a=4và b=8 TMĐK của ẩn. Vậy số cần tìm là 48. Bài 43 sgk tr31 Đáp số: Không có phân số nào như thế 3. Củng cố: - Chốt lại pp giải bài tập. 4. Hướng dẫn về nhà: - BTVN: 44, 45, 47 sgk/31,32 - HD bài 45/sgk: Gọi số tấm thảm len mà xí nghiệp dệt theo hợp đồng là x tấm, x > 0. Do năng suất thực tế vượt 20% nên ta có phương trình: -Chuẩn bị tiết sau luyện tập tiếp. V. Kinh nhgiệm: Ngày soạn: 07/3/2014 Tiết 53: LUYỆN TẬP(t) A.Mục tiêu: -Giúp học sinh củng cố phương pháp giải bài toán bằng cách lập phương trình. -Giúp học sinh có kỹ năng cách giải bài toán bằng cách lập phương trình B.Phương pháp: Luyện tập C.Chuẩn bị: -GV: -HS: D.Tiến trình: I.Ổn định: II.Bài cũ: III.Bài mới: Hoạt động của thầy và trò Nội dung GV: Chỉ ra các đại lượng gặp trong bài toán ? HS: "Số tấm thảm len" và "Số ngày sản xuất" GV: Chọn đại lượng nào làm ẩn ? HS: Số tấm thảm len GV: Gọi số tấm thảm len mà xí nghiệp dệt theo hợp đồng là x tấm, thì x thỏa điều kiện gì ? HS: x là số tự nhiên, x > 0 Số tấm thảm len xí nghiệp dệt thực tế là bao nhiêu ? HS: x + 24 Theo hợp đồng xí nghiệp phải dệt với năng suất bao nhiêu ? Thực tế năng suất là bao nhiêu ? Theo bài năng suất vượt 20%, vậy ta có phương trình như thế nào ? HS: GV: Giải phương trình đó ? HS: x = 300 GV: Vậy số thấm thảm len xí nghiệp phải sản suất theo hợp đồng là bao nhiêu ? HS: 300 tấm Số tiền lãi sau tháng thứ nhất ? HS: x.a% GV: Số tiền cả lãi và gốc sau tháng thứ nhất ? HS: x + x.a% GV: Tổng số tiền lãi sau tháng thứ hai ? HS: A = x.a% + (x + x.a%).a% GV: A = 48,288 nghìn đồng và a = 1,2 thì x = ? HS: 0,012.x + (x + 0,012.x).0,012 = 48,288 Û0,012(2 + 0,012).x = 48,288 Ûx = 2000 Học sinh thực hiện theo nhóm GV: Theo dõi và hướng dẫn một số nhóm Bài 45 sgktr31 Giải: Gọi số tấm thảm len mà xí nghiệp dệt theo hợp đồng là x tấm, x > 0. Khi đó: Số tấm thảm len xí nghiệp dệt thực tế là x + 24 tấm. Theo hợp đồng xí nghiệp phải dệt với năng suất là Thực tế năng suất là Do năng suất thực tế vượt 20% nên ta có phương trình: (*) Giải (*) (*)ÛÛ Vậy số tấm thảm len xí nghiệp sản xuất theo hợp đồng là 300 tấm. Bài 47 sgk tr32 Đáp số: 2000 Bài 48 sgk tr32 Đáp số: A: 2.400.000 B: 1.600.000 IV. Hướng dẫn về nhà: -BTVN: 46,49 sgk tr31, 32 -Trả lời các câu hỏi phần ôn tập chương -Tiết sau ôn tập Ngày soạn: Tiết 55: ÔN TẬP CHƯƠNG III A.Mục tiêu: -Giúp học sinh củng cố và hệ thống các kiến thức mở đầu về phương trình, đặc biệt là phương trình bậc nhất. -Giúp học sinh có củng cố và nâng cao kỹ năng giải phương trình bậc nhất một ẩn, giải phương trình tích, giải phương trình chứa ẩn ở mẫu. B.Phương pháp: Luyện tập C.Chuẩn bị: -GV: -HS: D.Tiến trình: I.Ổn định: II.Bài cũ: III.Bài mới: Hoạt động của thầy và trò Nội dung GV: Phương trình một ẩn x có dạng như thế nào ? Nghiệm của nó là gì ? HS: Dạng: f(x) = g(x) trong đó f(x) và g(x) là hai biểu thức của cùng một biến x. HS: x = a là nghiệm của phương trình f(x) = g(x) nếu f(a) = g(a) GV: Hai phương trình được gọi là tương đương với nhau khi nào ? HS: Khi chúng có cùng tập nghiệm Đến bây giờ các em đã biết các dạng phương trình một biến nào ? HS: Phương bậc nhất một ẩn HS: Phương trình tích HS: Phương trình chứa ẩn ở mẫu Nêu cách giải phương trình bậc nhất ? HS: ax + b = 0 (a¹0) Û x = - GV: Nêu cách giải phương trình tích ? HS: f(x).g(x) = 0 Û f(x) = 0 hoặc g(x) = 0 GV: Nêu các bước giải phương trình chứa ẩn ở mẫu ? HS: B1: Tìm ĐKXĐ của phương trình B2: Quy đồng và khử mẫu B3: Giải phương trình thu được B4: Kết luận (chọn nghiệm) I. Các kiến thức cần nhớ: 1. Phương trình một ẩn x có dạng f(x) = g(x) trong đó f(x) và g(x) là hai biểu thức của cùng một biến x. 2. x = a là nghiệm của phương trình f(x) = g(x) nếu f(a) = g(a) 3. Hai phương trình được gọi là tương đương với nhau nếu chúng có cùng tập nghiệm. 4. Hai quy tắc biến đổi tương đương: quy tắc chuyển vế, quy tắc nhân với một số. 5. Một số dạng phương trình bậc nhất một ẩn: 5.1 Phương trình bậc nhất một ẩn ax + b = 0 (a¹0) Û x = - 5.2 Phương trình tích f(x).g(x) = 0 Û f(x) = 0 hoặc g(x) = 0 6. Phương trình chứa ẩn ở mẫu IV.Củng cố và luyện tập: Bài 50: Giải phương trình a) a) Û x = 3 d) d) Û x = Bài 51: Giải phương trình d) S = {0;; } Bài 52: Giải phương trình a) a) x = c) c) x = -1 GV: Yêu cầu học sinh thực hiện bài tập (1) Dùng cách bình thường tìm được x = -10 Tìm cách khác giải nhanh hơn? Gợi ý: Thêm 2 vào hai vế và biến đổi (1)Û (x + 10)( Û x = -10 V. Hướng dẫn về nhà: -Về nhà ôn lại cách giải bài toán bằng cách lập phương trình -BTVN: 54, 55, 56 sgk tr34 -Tiết sau ôn tập tiếp.

File đính kèm:

  • docgiao an dai so 8 ky 1.doc