A.YÊU CẦU TRỌNG TÂM
1. Kiến thức : Nắm được qui tắc nhân đa thức với đa thức.
2. Kỹ năng : Biết nhân đa thức với đa thức.
3. Thái độ : Liên hệ đến nhân một tổng cho một tổng
B. DỤNG CỤ DẠY HỌC
. GV : Sgk, giáo án, phấn, thước, bảng phụ.
HS : Chuẩn bị bài trước ở nhà.
3 trang |
Chia sẻ: vivian | Lượt xem: 1394 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng môn Đại số 8 - Tiết 2 : Bài 2 : Nhân đa thức với đa thức, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn : ... Ngày dạy :
Tuần :
Tiết 2 : BÀI 2 : Nhân đa thức với đa thức
A.YÊU CẦU TRỌNG TÂM
1. Kiến thức : Nắm được qui tắc nhân đa thức với đa thức.
2. Kỹ năng : Biết nhân đa thức với đa thức.
3. Thái độ : Liên hệ đến nhân một tổng cho một tổng
B. DỤNG CỤ DẠY HỌC
. GV : Sgk, giáo án, phấn, thước, bảng phụ.
HS : Chuẩn bị bài trước ở nhà.
CÁC HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP
I. ỔN ĐỊNH LỚP (1ph)
II. KIỂM TRA ( 10 ph)
TG
NỘI DUNG
HOẠT ĐỘNG GV
HOẠT ĐỘNG HS
10 ph
a. Phát biểu qui tắc nhân đơn thức với đa thức
Tính:–2xy2.(-x2y+2yz- x+1)
(–2x3y2z+xz– y+2).(-x2y3)
b. Phát biểu qui tắc nhân đơn thức với đa thức
Tính:–3xy2.(-x2y+2yz2- y+1)
(–3xy2z+2xz– x+2).(-x2y3)
GV nhận xét cho điểm
Muốn nhân một đơn thức với một đa thức, ta nhân đơn thức với từng hạng tử của đa thức rồi cộng các tích với nhau
=2x3y3-4xy3z+ x2y2-2xy2
=2x5y5z-x3y3z+ x2y4-2x2y3
Muốn nhân một đơn thức với một đa thức, ta nhân đơn thức với từng hạng tử của đa thức rồi cộng các tích với nhau
=3x3y3-6xy3z2+ xy3-3xy2
=3x3y5z-2x3y3z+ x3y3-2x2y3
III. DẠY BÀI MỚI
TG
NỘI DUNG
HOẠT ĐỘNG GV
HOẠT ĐỘNG HS
15 ph
10 ph
. Qui tắc :
Muốn nhân một đa thức với một đa thức, ta nhân mỗi hạng tử của đa thức này với từng hạng tử của đa thức kia rồi cộng các tích với nhau
VD : (x - 2)( 6x2 – 5x + 1) =
= 6x3 – 5x2 +x +12x2 +10x -2
= 6x3 – 17x2 + 11x – 2
Nhân hai đa thức đã sắp xếp :
6x2 – 5x + 1
x – 2
-12x2 + 10x +1
6x3 - 5x2 + x
6x3 – 17x2 + 11x – 2
Muốn nhân hai đa thức đã sắp xếp theo chiều giảm dần ta làm như sau :
Đa thức này viết dưới đa thức kia
Kết quả phép nhân của mổi hạng tử của đa thức thứ 2 với đa thức thứ 1 được viết riêng trong một dòng
Các đơn thức đồng dạng được xếp thành một cột
Cộng theo từng cột
? 3
2. Áp dụng :
(–3x3+xy2-2)(2x2-3y2)
=-6x5+9x3y2+2x3y2-3xy4-4x2 +6y2
=-6x5+11x3y2-3xy4-4x2+6y2
-GV : Các em vừa học xong nhân đơn thức với đơn thức, nhân đơn thức với đa thức. Tiếp theo các em sẽ được học về nhân đa thức với đa thức
Hãy làm bài tập VD ? ( gọi học sinh lên bảng )
Khẳng định đa thức là tích của đa thức và đa thức
Vậy muốn nhân một đa thức với một đa thức ta phải làm sao ?
Dán bảng phụ, ghi thêm “(sgk)”
Tích của hai đa thức có dạng như thế nào ?
Hãy làm bài tập ?1 ( chia nhóm )
Dán bảng phụ phần chú ý lên bảng và trình bày
Dựa vào qui tắc để làm các bài toán sau
Tính : (–3x3+xy2-2)(2x2-3y2) ( gọi hs lên bảng )
Hãy làm bài tập ?2 ( chia nhóm )
Hãy làm bài tập ?3 ( chia nhóm )
-HS : Trình bày :
=6x3-5x2+x-12x2+10x-2
=6x3-17x2+11x-2
Ta nhân mỗi hạng tử của đa thức này với từng hạng tử của đa thức kia rồi cộng các tích với nhau
Không cần ghi, ghi chú “(sgk)”
Là một đa thức
= x4y-x2y-3xy-x3+2x+6
=-6x5+9x3y2+2x3y2-3xy4-4x2 +6y2
=-6x5+11x3y2-3xy4-4x2+6y2
=x3+3x2-5x+3x2+9x-15
=x3+6x2+4x-15
=(2x+y)(2x-y)=4x2+2xy-2xy-y2
=4x2-y2=4.(2,5)2-12=25-1=24
IV. VẬN DỤNG – CŨNG CỐ ( 8 PH)
TG
NỘI DUNG
HOẠT ĐỘNG GV
HOẠT ĐỘNG HS
8 ph
Muốn nhân một đa thức với một đa thức, ta nhân mỗi hạng tử của đa thức này với từng hạng tử của đa thức kia rồi cộng các tích với nhau
=-9x4y+6x2y-3x2+6x2y3-4y3 +2y2
=-(-4x4z+6x2y2z+6x3-9xy2-2x2+ 3y2)
=4x4z-6x2y2z-6x3+9xy2+2x2-3y2
=-2x(-3x2y+9y2-9y+x2z-3yz+3z)
=6x3y-18xy2+18xy-2x3z+6xyz-6xz
Nhắc lại qui tắc ?
Thực hiện phép nhân :
1) (3x2-2y2). (–3x2y+2y-1)
2) –(-2x2z+3x-1).(2x2-3y2)
3) -2x.(3y-z).(-x2+3y-3)
Hs nhắc lại Đn
Hs thực hiện phép tính
V. HƯỚNG DẨN VỀ NHÀ ( 1 ph)
Học bài :
Bài tập : Làm bài 7 -> 13, 15 trang 8, 9
File đính kèm:
- tiet 2.doc