Mục tiêu:
- Kiến thức: - Học sinh hiểu được thế nào là hai đơn thức đồng dạng. Biết cộng, trừ các đơn thức đồng dạng
- Kỹ năng: Rèn kỹ năng cộng, trừ hai đơn thức đồng dạng.
- Thái độ: Hình thành đức tính cẩn thận trong công việc, say mê học tập.
II. Chuẩn bị:
- Giáo viên: Giáo án, bảng phụ .
- Học sinh: §ồ dùng học tập, phiếu học tập, hút dạ.
2 trang |
Chia sẻ: vivian | Lượt xem: 1009 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng môn Đại số 7 - Tuần 26 - Tiết 54: Đơn thức đồng dạng, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
GIÁO ÁN ĐẠI SỐ 7 MAI VĂN DŨNG
Tuần26 Ngày soạn: 24/02/2014
Tiết 54 Ngày dạy: 28/02/2014
ĐƠN THỨC ĐỒNG DẠNG
I. Mục tiêu:
- Kiến thức: - Học sinh hiểu được thế nào là hai đơn thức đồng dạng. Biết cộng, trừ các đơn thức đồng dạng
- Kỹ năng: Rèn kỹ năng cộng, trừ hai đơn thức đồng dạng.
- Thái độ: Hình thành đức tính cẩn thận trong công việc, say mê học tập.
II. Chuẩn bị:
- Giáo viên: Giáo án, bảng phụ ...
- Học sinh: §ồ dùng học tập, phiếu học tập, hút dạ...
III. Tiến trình bài dạy:
Hoạt động của giáo viên - Học sinh
Nội dung cần nhớ - Bài ghi
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ
a, Thế nào là đơn thức? Cho ví dụ một đơn thức bậc 4 với các biến x, y, z
- Chữa bài tập 18a/12SBT. Tình giá trị của biểu thức 5x2y2 tại x = -1, y = -1/2
b, Thế nào là bậc của đơn thức có hệ số ¹ 0. Muốn nhân hai đơn thức ta làm thế nào?
Viết các đơn thức sau dưới dạng thu gọn:
Hoạt động 2: 1. Đơn thức đồng dạng
-GV: Cho HS hoạt động nhóm làm ?1
- HS làm theo nhóm
-GV giới thiệu các đơn thức ở câu a là đơn thức đồng dạng và hỏi thế nào là hai đơn thức đồng dạng?
- GV cho HS đọc chú ý.
- GV cho HS làm ?2
-HS:Hai đơn thức 0,9xy2 và 0,9x2y
Là hai đơn thức không đồng dạng
Vậy bạn Phúc nói đúng
1) Đơn thức đồng dạng :
a/Định nghĩa:SGK
b/Ví dụ :
2x3y2 ; -5x3y2 ; x3y2
là những đơn thức đồng dạng
Chú ý:
Các số khác 0 đợc coi là những đơn thức đồng dạng
Hoạt động 3: 2. Cộng trừ các đơn thức đồng dạng
- GV cho HS tính tổng 2 biểu thức số:
A = 2.72.55 và B = 72. 55
- Tương tự trên GV hướng dẫn học sinh tính.
2x2y + x2y = ?
3xy2 - 7xy2 = ?
- GV: Vậy để cộng (hay trừ) các đơn thức đồng dạng ta làm thế nào?
- GV cho học sinh làm ?3
HS:Giải ?3 :
Tổng của ba đơn thức xy3 ; 5xy3
và -7xy3 là :
xy3 + 5xy3 + (-7xy3 )
= (1 + 5 - 7)xy3 = - xy3
2) Cộng, trừ các đơn thức đồng dạng
a/Quy tắt: (SGK)
b/Ví dụ
2x2y + x2y = (2 + 1)x2y = 3x2y
3xy2 - 7xy2 = (3 - 7)xy2 = -4xy2
A + B = 2 .72.55 + 72.55
= (2 + 1).77.55 = 3.72.55
HS thực hiện:
2x2y + x2y = (2+1)x2y = 3x2y
3xy2 - 7xy2 = (3-7)xy2 = -4xy2
Hoạt động 4: Củng cố
-GV cho học sinh phát biểu:
- Thế nào là hai đơn thức đồng dạng.
- Thế nào cộng (trừ) hai đơn thức đồng dạng.
Các em làm bài tập 15 / 34 ?
Bài tập 15 / 34
Các đơn thức sau đồng dạng :
a) xy2 ; -2xy2 ; xy2
b) x2y ; x2y ; x2y ; x2y
c) xy
Các em làm bài tập 16 / 34 ?
Bài tập 16 / 34
Tổng của ba đơn thức 25xy2 ; 55xy2 và 75xy2 là :
25xy2 + 55xy2 + 75xy2
= (25 + 55 + 75)xy2 = 155xy2
Hoạt động 5: Hướng dẫn học ở nhà
Học thuộc các định nghĩa và quy tắt đã học
Bài tập về nhà : từ 17 đến 23 trang 35, 36 SGK
Làm bài tập:
19, 20, 21/36 SGK.
19, 20, 21, 22/12 SBT.
File đính kèm:
- TIET54.doc