I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Biết khái niệm về biểu thức đại số.
2. Kỹ năng:
- Lấy được một số ví dụ về biểu thức đại số.
- Viết được biểu thức đại số trong trường hợp đơn giản.
5 trang |
Chia sẻ: vivian | Lượt xem: 1250 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng môn Đại số 7 - Tuần 25 - Tiết 25 - Bài 1: Khái niệm về biểu thức đại số, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 15/2/2014
Ngày dạy:
Tuần: 25
Tiết: 51
CHƯƠNG IV: BIỂU THỨC ĐẠI SỐ
BÀI 1: KHÁI NIỆM VỀ BIỂU THỨC ĐẠI SỐ
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Biết khái niệm về biểu thức đại số.
2. Kỹ năng:
- Lấy được một số ví dụ về biểu thức đại số.
- Viết được biểu thức đại số trong trường hợp đơn giản.
II. CHUẨN BỊ:
- Giáo viên: SGK, giáo Án.
- Học sinh : SGK, soạn trước bài mới.
III. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC :
1. Ổn định tổ chức : Kiểm tra sĩ số.
2. Kiểm tra bài cũ :Không
3. Bài mới :
- Chương “Biểu thức đại số” ta sẽ nghiên cứu các nội dung sau: Khái niệm về biểu thức đại số; Giá trị của một biểu thức đại số; Đơn thức; Đa thức, Các phép tính cộng trừ đơn, đa thức, nhân đơn thức; Nghiệm của đa thức.
- Nội dung bài hôm nay là khái niệm về đa thức
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
Hoạt động 1: Nhắc lại về biểu thức
-Ở lớp dưới ta đã biết các số được nối với nhau bới dấu các phép tính: Cộng, trừ, nhân, chia, luỹ thừa, làm thành một biểu thức.
-Hãy cho ví dụ về một biểu thức.
-Những biểu thức trên còn được gọi là biểu thức số.
-Yêu cầu làm ví dụ trang 24 SGK.
-Cho làm tiếp ?1.
-1 HS trả lời: Biểu thức số biểu thị chu vi hình chữ nhật là: 2.(5+8) (cm)
1. Nhắc lại về biểu thức:
-Ví dụ:
*5+3-2; 12:6.2; 152.47; 4.32-5.6. gọi là biểu thức số.
[?1]
*Chu vi hình chữ nhật là:
2.(5+8) (cm)
* Diện tích hình chữ nhật là:
3.(3+2) (cm2)
Hoạt động 2: Tìm hiểu về khái niệm biểu thức số
-Nêu bài toán: SGK
-Giải thích: người ta dùng chữ a để viết thay cho 1 số nào đó. Yêu cầu viết biểu thức tính chu vi của hình chữ nhật đó.
-1 HS lên bảng viết biểu thức.
-Nếu cho a = 2 ta có biểu thức trên biểu thị
chu vi hình chữ nhật nào?
Tương tự với a = 3,5?
-a = 2 ta có biểu thức trên biểu thị chu vi hình
chữ nhật có 2 cạnh bằng 5cm và 2cm.
*HS 2 trả lời tương tự với a = 3,5.
-Vậy biểu thức 2.(5+a) biểu thị chu vi các hình chữ nhật có 1 cạnh bằng 5, cạnh còn lại bằng a.
-Yêu cầu làm ?2.
-1 HS lên bảng làm ?2
-GV nêu khái niệm về biểu thức đại số.
-Cho HS làm ?3 SGk
-2 Hs làm trên bảng ?3
-GV nêu khái niệm về biến số cho Hs và nêu chú ý khi thực hiên phép toán, tính chất đối với các chữ như đối với các số và lấy ví dụ để Hs nắm được.
-Cho Hs đọc lại phần chú ý trong SGK.
2. Khái niệm về biểu thức đại số:
*Bài toán:
-Chu vi hình chữ nhật cạnh là 5(cm) và a(cm) là: 2.(5+a)
-Biểu thức 2.(5+a) dùng để biểu thị các chu vi của hình chữ nhật có một cạnh bằng 5cm
[?2]
Gọi chiều rộng là a cm thì chiều dài là a+2 (cm).
Diện tích hình chữ nhật là: a.(a+2) (cm2).
Trong toán học, vật lí, ta thường gặp những biểu thức mà trong đó ngoài các số, các kí hiệu phép toán còn có cả các chữ (đại
diện cho các số). Người ta gọi những biểu thức như vậy là Biểu thức đại số.
*Chú ý: SGK
[?3]
a.Quãng đường đi được sau x (h) của một ô đi với vận tốc 30 (km/h) là 30x (km)
b. Tổng quãng đường đi được của một người, biết người đó đi bộ trong x (h) với vận tốc 5km/h và sau đo đi bằng ô tô trong y (h) với vận tốc 35 km/h là: 5x + 35y (km)
*Chú ý: Trong biểu thức đại số, các chữ có thể đại diện cho những số tùy ý nào đó. Người ta gọi những chữ như vậy là biến số
-Các quy tắc, tính chất được áp dụng như trên các số.
4.Củng cố:
- Cho HS đọc phần Có thể Em chưa biết.
- Cho Hs làm bài 1 , 2SGK Tr.26
-Tổ chức hoạt động nhóm bài 3 SGK tr.26
5. Hướng dẫn về nhà:
- Nắm vững khái niệm thế nào là biểu thức đại số.
- Làm bài tập 4, 5 SGK tr.27.
- Đọc trước bài: Giá trị của một biểu thức đại số.
Ngày soạn: 15/2/2014
Ngày dạy:
Tuần: 25
Tiết: 52
GIÁ TRỊ CỦA MỘT BIỂU THỨC ĐẠI SỐ
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Nhận biết được thế nào là giá trị của 1 biểu thức đại số.
2. Kỹ năng:
- Biết cách tính giá trị của biểu thức đại số.
- Tính được giá trị của biểu thức đại số dạng đơn giản khi biết giá trị của biến.
II. CHUẨN BỊ:
- Giáo viên: SGK, giáo án.
- Học sinh : SGK, soạn trước bài mới.
III. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC :
1. Ổn định tổ chức : Kiểm tra sĩ số.
2. Kiểm tra bài cũ : Biểu thức đại số là gì ?
3. Bài mới :
ĐVĐ: Nếu lương một tháng là a = 800.000đ và thưởng là m = 100.000đ, còn phạt là 50.000đ. Em hãy tính số tiền người công nhân đó được hưởng ở câu a và câu b.
Cho 2 HS tính trên bảng, cả lớp tính ra vở sau đó nhận xét.
-Ta nói 2.500.000đ là giá trị của biểu thức 3a + m tại a = 800.000đ và m = 100.000đ
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
Hoạt động 1: Tìm hiểu giá trị của 1 biểu thức đại số.
- Cho HS đọc ví dụ 1 SGK.
- Hs tự đọc VD 1
-Ta nói 18,5 là giá trị của biểu thức 2m +n tại m = 9 và n = 0,5 hay còn nói: tại m = 9 và n = 0,5 thì giá trị của biểu thức 2m + n là 18,5.
-Cho Hs làm VD 2 SGK tr.27
-Yêu cầu 2 Hs lên bảng tính
-Vậy muốn tính giá trị của biểu thức đại số khi biết giá trị của các biến trong biểu thức ta làm thế nào ?
-Hs trả lời theo ý hiểu của mình sau đó GV chỉnh lại cho đúng như SGK.
Để tính giá trị của một biểu thức đại số tại những giá trị cho trước của các biến, ta thay các giá trị cho trước đó vào biểu thức rồi thực hiện phép tính.
1. Giá trị của một biểu thức đại số
*Ví dụ 1 : (SGK)
*Ví dụ 2: Tính giá trị biểu thức 3x2–5x + 1 tại x = - 1 và tại x = .
Giải: -Thay x = - 1 vào biểu thức trên ta có :
3.(-1)2 – 5.(-1) + 1 = 9
Vậy giá trị của biểu thức 3x2 – 5x + 1
tại x = -1 là 9.
-Thay x = vào biểu thức trên ta có:
3.( )2 – 5.( ) + 1 = -.
Vậy giá trị của biểu thức 3x2 – 5x + 1
tại x = -1 là .
*Khái niệm: SGK tr.28
Hoạt động 2: Vận dụng.
-Cho Hs làm ?1 SGK
-Yêu cầu 2 Hs thực hiện trên bảng tính giá trị của biểu thức đại số.
Thay x = 1 vào biểu thức ta có:
3.12 - 9.1 = 3 – 9 = 6.
Vậy giá trị của biểu thức tại x = 1 là 6.
-Cho Hs làm ?2.
-Hs làm nhanh và chọn đáp án đúng
-Giá trị của biểu thức x2y tại x = -4 và
y = 3 là (-4)2.3 = 48.
2. Áp dụng.
[?1] Tính giá trị biểu thức 3x2 – 9x
tại x = 1 và tại x = .
-Thay x = vào biểt thức ta có:
Vậy giá trị của biểu thức tại x = là
[?2]
4. Củng cố:
Tổ chức trò chơi : Gv viết sẵn bài tập 6 ra bảng sau đó cho 2 đội thi tính nhanh và điền kết quả vào bảng để biết tên nhà toán học nổi tiếng của Việt Nam.
- Mỗi đội cử lần lượt từng người một, mỗi người tính giá trị của một biểu thức rồi điền các chữ cái tương ứng vào ô trống ở dưới. Người tính sau được quyền sửa cho bạn tính trước.
-Đội nào tính nhanh và đúng là đội thắng.
-Gv giới thiệu về thầy LÊ VĂN THIÊM
5. Hướng dẫn về nhà:
- Đọc phần Có thể em chưa biết.: Toán học với sức khỏe con người.
- Làm bài tập 7, 8, 9 SGK tr.29 và bài 8, 9, 10, 11, 12 SBT tr.10.
- Đọc trước bài: Đơn thức.
Kiểm tra, ngày 22/2/2014
File đính kèm:
- tuan 25 dai so 72 cot.docx