I. Mục tiêu:
- Kiến thức: Nêu được khái niệm hàm số : Nhận biết được đại lượng này có phải là hàm số của đại lượng kia hay không. Lấy được VD về hàm số dạng bảng hoặc công thức
- Kĩ năng: Tìm được giá trị tương ứng của hàm số khi biết giá trị của biến số.
- Tư duy: Rèn luyện tư duy logic, cách trình bày bài toán. Liên hệ bài toán với thực tế.
- Thái độ: Có ý trong học tập
3 trang |
Chia sẻ: vivian | Lượt xem: 1583 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng môn Đại số 7 - Tuần 15 - Tiết 29: Hàm số, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
GIÁO ÁN ĐẠI SỐ 7 MAI VĂN DŨNG
Tuần15 Ngày soạn: 01/12/2013
Tiết 29 Ngày dạy: 02/12/2013
HÀM SỐ
I. Mục tiêu:
- Kiến thức: Nêu được khái niệm hàm số : Nhận biết được đại lượng này có phải là hàm số của đại lượng kia hay không. Lấy được VD về hàm số dạng bảng hoặc công thức
- Kĩ năng: Tìm được giá trị tương ứng của hàm số khi biết giá trị của biến số.
- Tư duy: Rèn luyện tư duy logic, cách trình bày bài toán. Liên hệ bài toán với thực tế.
- Thái độ: Có ý trong học tập
II- Chuẩn bị
1. Giáo viên: nội dung kiến thức.
2. Học sinh: Đọc trước bài
III.- Phương pháp.
- Nêu và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm.
C. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY - TRÒ
NỘI DUNG – BÀI GHI
Hoạt động 1: Bài cũ
HS 1: Nêu định nghĩa, tính chất của hai đại tỉ lệ thuận? Cho ví dụ hai đại lượng tỉ ệ thuận?
HS 1: Nêu định nghĩa, tính chất của hai đại tỉ lệ nghịch? Cho ví dụ hai đại lượng tỉ ệ nghịch?
Hoạt động 1: Một số ví dụ về hàm số
- GV cho ví dụ: Xét hai đại lượng x, y liên hệ như sau:
x
-2
-1
1
2
y
4
1
1
4
- GV hỏi: Với mỗi gí trị của x ta xác định được bao nhiêu giá trị tương ứng của y?
- HS: chỉ 1 giá trị của y.
- GV: Ta nói y là hàm số của x.
- GV vẽ giản đồ ven lên bảng.
- GV giới thiệu một số ví dụ thực tế.
- GV trình bày các ví dụ 1, 2 như SGK, rồi cho HS làm ?1 bằng cách điền vào bảng:
m
1
2
3
4
V
- GV trình bày các ví dụ 3 như SGK, rồi cho HS làm ?2 bằng cách điền vào bảng:
v
5
10
25
50
t
- GV hỏi: Nhìn vào bảng ở ví dụ 1 em có nhận xét gì về T khi t thay đổi?
- Với mỗi thời diểm t, ta xác định được mấy giá trị nhiệt độ T tương ứng?
- HS: + T phụ thuộc vào sự thay đổi của t
+ Với mỗi giá trị của t ta luôn xác định được một giá trị của T.
-GV: Giới thiệu T là hàm số của t.
- GV hỏi: tương tự ở ví dụ 2 và 3 ta có kết luận gì? Vì sao kết luận như vậy
- HS trả lời và giải thích theo định nghĩa hàm số.
1/ Một số ví dụ về hàm số:
(SGK)
Hoạt động 2: 2. Khái niệm hàm số
- GV: Qua các ví dụ trên em hãy cho biết đại lượng y được gọi là hàm số của đại lượng thay đổi x khi nào?
- HS trả lời như SGK.
- GV lưu ý: để đại lượng y là hàm số của đại lượng x cần có 3 điều kiện sau:
* Các đại lượng y và x đều nhận các giá trị số.
* Đại lượng y phụ thuộc đại lượng x.
* Với mỗi giá trị của x luôn tìm được 1 giá trị tương ứng duy nhất của đại lượng y.
-GV giới thiệu kí hiệu.
- GV nêu chú ý SGK.
- GV: Cho ví dụ về hàm số được cho bởi công thức.
* GV cho bài tập: Xét hàm số: y = f(x) = 3x.
Tính f(1) =?; f(5) = ?; f(0) = ?
- HS: y = f(x) = 3x
f(1) = 3.1 = 3
f(5) = 3.5 = 15
f(0) = 3.0 = 0
* Cần chú ý phân biêt f(x) và f(a) với a là một số.
2/ Khái niệm hàm số: (SGK)
Nếu đại lượng y phụ thuộc vào đại lượng thay đổi x sao cho với mỗi giá trị của x ta luôn xác định được chỉ một giá trị tương ứng của y thì y được gọi là hàm số của x, x gọi là biến số.
Ký hiệu: y = f(x), y = g(x), .
Chú ý:
Lưu ý: Hàm số có thể cho bằng bảng (giá trị) hoặc công thức.
Ví dụ: y = f(x) = 2x + 3
y = f(x) = -5 (hàm hằng)
Hoạt động 3: Luyện tập
- Bài 24/63 SGK:
- Bài 25/64 SGK:
Cho hàm số y = f(x) = 3x2 + 1
Tính f(1/2); f(1); f(2).
- Bài 26/64 SGK:
Bài 24:
y là hàm số của x vì y phụ thuộc vào sự biến đổi của x, với mỗi giá trị của x ta chỉ có một giá trị tương ứng của y.
Bài 25:
f(1) = 3.12 + 1 = 3 + 1 = 4
f(2) = 3.22 + 1 = 12 + 1 = 13.
Bài 26:
x -5 -4 -3 -2 0 1/5
y=5x -1
Hoạt động 4: Hướng dẫn về nhà
- Nắm vững khái niệm hàm số, vận dụng các điều kiện để y là một hàm số của x.
- Làm bài tập 27, 28 ,29, 30 /64 SGK.
File đính kèm:
- TIET29.doc