Bài giảng môn Đại số 7 - Tiết: 48: Luyện tập

MỤC TIÊU:

 1. Kiến thức:

 + Ôn lại cách lập bảng và công thức tính số trung bình cộng (các bước và ý nghĩa của các kí hiệu)

 2. Kỹ năng:

 + Rèn kĩ năng lập bảng, tính số trung bình cộng và tìm mốt của dấu hiệu.

II. CHUẨN BỊ:

- Giáo viên: SGK, giáo án. Bảng phụ.

 - Học sinh : SGK, soạn bài mới. Bảng nhóm.

 

doc4 trang | Chia sẻ: vivian | Lượt xem: 1699 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng môn Đại số 7 - Tiết: 48: Luyện tập, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày 23-02-2014 Tiết: 48 LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: + Ôn lại cách lập bảng và công thức tính số trung bình cộng (các bước và ý nghĩa của các kí hiệu) 2. Kỹ năng: + Rèn kĩ năng lập bảng, tính số trung bình cộng và tìm mốt của dấu hiệu. II. CHUẨN BỊ: - Giáo viên: SGK, giáo án. Bảng phụ. - Học sinh : SGK, soạn bài mới. Bảng nhóm. III. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC : 1. Ổn định tổ chức : Kiểm tra sĩ số. 2. Kiểm tra bài cũ : - Học sinh 1: Nêu các bước tính số trung bình cộng của dấu hiệu? Viết công thức và giải thích các kí hiệu; làm bài tập 17a (ĐS: =7,68) - Học sinh 2: Nêu ý nghĩa của số trung bình cộng? Thế nào là mốt của dấu hiệu. (ĐS: = 8) 3. Bài mới: Hoạt động của GV và HS Nội dung - Giáo viên đưa bài tập lên bảng phụ - Học sinh quan sát đề bài. ? Nêu sự khác nhau của bảng này với bảng đã biết. - Học sinh: trong cột giá trị người ta ghép theo từng lớp. - Giáo viên: người ta gọi là bảng phân phối ghép lớp. - Giáo viên hướng dẫn học sinh như SGK. - Học sinh độc lập tính toán và đọc kết quả. - Giáo viên đưa lời giải mẫu. - Học sinh quan sát lời giải trên bảng phụ. - Giáo viên đưa bài tập lên bảng phụ - Học sinh quan sát đề bài. - Giáo viên yêu cầu học sinh làm bài. - Cả lớp thảo luận theo nhóm - Đại diện 1 nhóm lên bảng - Cả lớp nhận xét. Có nhân xét gì về khẳng năng của từng người? Bài tập 18 (tr21-SGK) Chiếu cao Giá trị Trung bình Tần số Các tích 105 105 1 105 110-120 115 7 805 121-131 126 35 4410 132-142 137 45 6165 143-153 148 11 1628 155 155 1 155 Tổng=100 13268 Bài tập 12(SBT) Xạ thủ A Giá trị(x) Tần số(n) Các tích(x.n) 8 5 40 =184:20=9,2 9 6 54 10 9 90 N=20 Tổng 184 Xạ thủ B Giá trị(x) Tần số(n) Các tích(x.n) 6 2 12 =184:20=9,2 7 1 7 9 5 45 10 12 120 N=20 Tổng184 Hai người có kết quả bằng nhau,nhưng xạ thủ A bắn đều hơn(điểm chụm hơn),còn điểm xạ thủ B phân tán hơn. 4. Củng cố: - Học sinh nhắc lại các bước tính và công thức tính - Giáo viên đưa bài tập lên máy chiếu: Điểm thi học kì môn toán của lớp 7A được ghi trong bảng sau: 6 3 8 5 5 5 8 7 5 5 4 2 7 5 8 7 4 7 9 8 7 6 4 8 5 6 8 10 9 9 8 2 8 7 7 5 6 7 9 5 8 3 3 9 5 a) Dấu hiệu cần tìm ở đây là gì ? Số các giá trị là bao nhiêu ? b) Lập bảng tần số, tính số trung bình cộng của dấu hiệu. c) Tìm mốt của dấu hiệu. 5. Hướng dẫn về nhà: - Ôn lại kiến thức trong chương - Ôn tập chương III, làm 4 câu hỏi ôn tập chương tr22-SGK. - Làm bài tập19- 20 (tr23-SGK); bài tập 14(tr7-SBT)

File đính kèm:

  • docDai so tuan 27Tiet 48.doc