• Dòng nào dưới đây nêu đúng nghĩa của từ truyền thống?
Phong tục và tập quán cuả tổ tiên, ông bà.
Cách sống và nếp nghĩ của nhiều người ở nhiều địa phương khác nhau.
12 trang |
Chia sẻ: trangnhung19 | Lượt xem: 576 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Luyện từ và câu khối lớp 5 - Bài: Mở rộng vốn từ: Truyền thống, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ Hai ngày 3 tháng 3 năm 2008Luyện từ và câuI.Kiểm tra bài cũ 2. Thầy mờimột em lên đọc phần ghi nhớ trang 76.1. Thầy mời hai em lên lấy ví dụ về cách liên kết câu bằng cách thay thế từ ngữ. Ghi nhớ: Khi các câu trong đoạn văn cùng nói về một người, một vật, một việc ta có thể dùng đại từ hoặc những từ ngữ đồng nghĩa thay thế cho những từ ngữ đã dùng ở câu đứng trước để tạo mối liên hệ giữa các câu và tránh lặp từ nhiều lần.Luyện từ và câuMở rộng vốn từ: Truyền thống Thứ Hai ngày 3 tháng 3 năm 2008Dòng nào dưới đây nêu đúng nghĩa của từ truyền thống?Phong tục và tập quán cuả tổ tiên, ông bà.Cách sống và nếp nghĩ của nhiều người ở nhiều địa phương khác nhau.c. Lối sống và nếp nghĩ đã hình thành từ lâu đời và được truyền từ thế hệ này sang thế hệ khác.c. Lối sống và nếp nghĩ đã hình thành từ lâu đời và được truyền từ thế hệ này sang thế hệ khác.Luyện từ và câuMở rộng vốn từ: Truyền thống Thứ Hai ngày 3 tháng 3 năm 2008Tại sao em lại cho đáp án đó là đúng?Vì a-Phong tục và tập quán cuả tổ tiên, ông bà là nêu được nét nghĩa về thói quen và tập tục của tổ tiên, chưa nêu được tính bền vững, tính kế thừa của lối sống và nếp nghĩ. b- Cách sống và nếp nghĩ của nhiều người ở nhiều địa phương khác nhau không nêu lên được nét nghĩa hình thành từ lâu đời và truyền thống từ thế hệ này sang thế hệ khác. Luyện từ và câuMở rộng vốn từ: Truyền thống Thứ Hai ngày 3 tháng 3 năm 2008Đáp án C là đúng. Từ truyền thống là từ ghép Hán Việt, gồm 2 tiếng lặp nghĩa nhau. Tiếng truyền có nghĩa: “ trao lại, để lại cho đời sau” tiếng thâóng có nghĩa là “nối tiếp nhau không dứt” Thứ Hai ngày 3 tháng 3 năm 2008Luyện từ và câuMở rộng vốn từ: Truyền thốngBài 2. Dựa theo nghĩa tiếng truyền , xếp các từ trong ngoặc đơn thành ba nhóm:Truyền có nghĩa là trao lại cho người khác (thường thuộc thế hệ sau)Truyền có nghĩa là lan rộng hoặc làm lan ra cho nhiều người biết.Truyền có nghĩa là nhập vào hoặc đưa vào cơ thể người.(truyền thống, truyền bá, truyền nghề, truyền tin, truyền máu, truyền hình, truyền nhiễm, truyền ngôi, truyền tụng)truyền thống, truyền nghề, truyền ngôi.truyền bá, truyền hình ,truyền tin, truyền tụngtruyền máu, truyền nhiễm Thứ Hai ngày 3 tháng 3 năm 2008Luyện từ và câuMở rộng vốn từ: Truyền thống Em hiểu nghĩa của từng từ ở bài tập 2 như thế nào? Đặt câu với mỗi từ đó. Thứ Hai ngày 3 tháng 3 năm 2008Luyện từ và câuMở rộng vốn từ: Truyền thốngTừNghĩa của từTruyền nghềTruyền ngôiTruyền báTruyền tinTruyền máuTruyền hìnhTruyền nhiễmTruyền tụng Thứ Hai ngày 3 tháng 3 năm 2008Luyện từ và câuMở rộng vốn từ: Truyền thốngTừNghĩa của từTruyền nghềTrao lại nghề mình biết cho người khác.Truyền ngôiTrao lại ngôi báu mình đang nắm giữ cho người khác.Truyền báphổ biến rộng rãi cho mọi người.Truyền tinTruyền đạt thông tinTruyền máuđưa máu vào cơ thể ngườiTruyền hìnhTruyền hình ảnh, âm thanh đi xa bằng ra-di-ôTruyền nhiễmLâyTruyền tụngTruyền miệng cho nhau Thứ Hai ngày 3 tháng 3 năm 2008Luyện từ và câuMở rộng vốn từ: Truyền thốngBài 3: Tìm trong đoạn văn sau những từ ngữ chỉ người và sự vật gợi nhớ lịch sử và truyền thống dân tộc: Tôi đã có dịp đi nhiều miền đất nước, nhìn thấy tận mắt bao nhiêu dấu tích của tổ tiên để lại, từ nắm tro bếp của thuở các vua Hùng dựng nước, mũi tên đồng Cổ Loa, con dao cắt rốn bằng đá của cậu bé làng Gióng nơi Vườn Cà bên sông Hồng, đến thanh gươm gĩư thành Hà Nội của Hoàng Diệu, cả đến chiếc hốt đại thần của Phan Thanh Giản,ý thức cội nguồn, chân lí lịch sử và lòng biết ơn tổ tiển tuyền đạt qua ngững di tích, di vật nhìn thấy được hạnh phúcvô hạn nuôi dưỡng những phẩm chất quý nơi mỗi con người. Tất cả những di tích này của truyền thống đều xuất phát từ những sự kiện có ý nghĩa diễn ra trong quá kh, vẫn tiếp tục nuôi dưỡng đạo sống của những thế hệ mai sau. Thứ Hai ngày 3 tháng 3 năm 2008Luyện từ và câuMở rộng vốn từ: Truyền thốngNhững từ ngữ chỉ người gợi nhớ lịch sử và truyền thống dân tộcNhững từ ngữ chỉ sự vật gợi nhớ lịch sử và truyền thống dân tộc. Thứ Hai ngày 3 tháng 3 năm 2008Luyện từ và câuMở rộng vốn từ: Truyền thốngNhững từ ngữ chỉ người gợi nhớ lịch sử và truyền thống dân tộccác vua Hùng, cậu bé làng Gióng, Hoàng Diệu, Phan Thanh GiảnNhững từ ngữ chỉ sự vật gợi nhớ lịch sử và truyền thống dân tộc.nắm tro bếp của thuở các vua Hùng dựng nước, mũi tên đồng Cổ Loa, con dao cắt rốn bằng đá của cậu bé làng Gióng nơi Vườn Cà bên sông Hồng, đến thanh gươm giữ thành Hà Nội của Hoàng Diệu, cả đến chiếc hốt đại thần của Phan Thanh Giản. Thứ Hai ngày 3 tháng 3 năm 2008Luyện từ và câuMở rộng vốn từ: Truyền thốngQua bài học này em có điều gì nhắn nhủ bạn bè ? Từ truyền thống là từ ghép Hán Việt, gồm 2 tiếng lặp nghĩa nhau. Tiếng truyền có nghĩa: “ trao lại, để lại cho đời sau” tiếng thâóng có nghĩa là “nối tiếp nhau không dứt”
File đính kèm:
- Thanh tra 3 LTVC.ppt