Bài giảng Luyện tập xây dựng đoạn văn trong văn kể chuyện

Dựa vào 6 tranh minh hoạ truyện Ba lưỡi rìu và những lời dẫn giải dưới tranh, HS nắm được cốt chuyện Ba lưỡi rìu, Phát triển ý dưới mỗi tranh thành một đoạn văn kẻ chuyện .

- Hiểu ND, ý nghĩa truyện Ba lưỡi rìu .

 

doc7 trang | Chia sẻ: haohao | Lượt xem: 1511 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Luyện tập xây dựng đoạn văn trong văn kể chuyện, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
_ Thứ sáu ngày 20 tháng 10 năm 2006 Tiết 1:Tập làm văn : $12:Luyện tập xây dựng đoạn văn trong văn kể chuyện . I) Mục tiêu : - Dựa vào 6 tranh minh hoạ truyện Ba lưỡi rìu và những lời dẫn giải dưới tranh, HS nắm được cốt chuyện Ba lưỡi rìu, Phát triển ý dưới mỗi tranh thành một đoạn văn kẻ chuyện . - Hiểu ND, ý nghĩa truyện Ba lưỡi rìu . II) Đồ dùng: -6 tranh minh hoạ SGK -1 tờ phiéu to kẻ bảng đã điền Nd trả lời câu hỏi BT2 - Bảng viết sẵn câu trả lời theo 5 tranh(2 3 4 5 6) III)Các HĐ dạy - học : A. KT bài cũ: - 1HS đọc ghi nhớ bài 10(T54) - 1 HS đọc lại BT phần luyện tập ( bổ sung thân đoạn để hoàn chỉnh đoạn b. B. Bài mới: 1. Giới thiệubài: 2.Hướng dãn HS làm bài tập : Bài1(T64): ? Nêu yêu cầu? -Đây là câu chuyện " Ba lưỡi rìu"gồm 6 sự việc chính gắn với 6 tranh minh hoạ. mỗi tranh kể một sự việc . ? Truyện có mấy nhân vật ? ? Nội dung truyện nói về điều gì ? -Gọi 6 HS nối tiếp đọc 6 câu dẫn giải dưới tranh - Gọi HS thi kể lại cốt chuyện Bài2LT64) - Y/c HS quan sát kĩ từng tranh, hình dung nhân vật trong tranhlàm gì? Nói gì? ngoại hình các nhân vật thế nào, chiếc rìu trong tranhlà rìu sắt, rìu vàng hay rìu bạc - HDHS làm mẫu theo tranh1 ? Nhân vật làm gì? ? Nhân vật nói gì? ? Ngoại hình nhân vật? ? Lưỡi rìu sắt NTN? - Sau khi học sinh phát biểu GV dán các phiếu về nội dung chính của từng đoạn văn 3. Củng cố - dặn dò: ? Nêu cách PT câu chuyện? - 1HS nêu - QS tranh - 1HS đọc nội dung bài đọc phần lời dưới tranh . -1 HS đọc chú giải - 2 Nhân vật : Chàng tiều phu và cụ già chính là ông tiên . - Chàng trai được ông tiên thử thách tính thật htà, trung thực qua những lưỡi rìu . - 6 HS nối tiép nhau ,mỗi em nhìn một tranh , đọc câu dẫn giải dưới tranh . - 2HS dựa vào tranh và dẫn giải dưới tranh ,thi kể lại cốt truyện - 1HS đọc nội dung bài tập , lớp đọc thầm . - Cả lớp quan sát kĩ tranh 1. Đọc gợi ý dưới tranh TL các CH theo gợi ý a, b SGK - Chàng Tiều Phu đang đốn củi thì lưỡi rìu bị văng xuống sông. - Chàng buồn bã nói:" Cả nhà ta chỉ trông vào lưỡi rìu này. Nay mất rìu thì sống thế nào đây!" - Chàng Tiều Phu nghèo, ở trần, quấn khăn mỏ rìu - Lưỡi rìu sắt bóng loáng - HS phát biểu ý kiến về từng tranh - NX, bổ sung - HS kể theo cặp, phát triển ý, xây dựng từng đoạn văn. - Q/s tranh, đọc gợi ý từng tranh để nắm cốt chuyện - PT ý dưới mỗi tranh thành 1 đoạn chuyện cụ thể hoá hành động, lời nói, ngoại hình của nhân vật. - Liên két các đoạn thành câu chuyện hoàn chỉnh. - NX giờ học, biểu dương học sinh xây dựng tốt đoạn văn. Viết lại câu chuyện đã kể ở lớp Tiết 2:Khoa học : $12: Phòng một số bệnh do thiếu chất dinh dưỡng I) Mục tiêu: Sau bài học, HS có thể : - Kể được tên một số bệnh do thiếu chất dinh dưỡng . - Nêu cách phòng tránh một số bệnh do thiếu chất dinh dưỡng . II) Đồ dùng: - Hình vẽ (T26-27) III) Các HĐ dạy- học : 1. KT bài cũ: ? Nêu cách bảo quản thức ăn?Vì sao các cách làm trên lại giữ được thức ăn lâu hơn ? 2. Bài mới: - GT bài * HĐ1: Nhận dạng một số bệnh do thiếu chất dinh dưỡng . Mục tiêu : Mô tả đặc điểm bên ngoài của trẻ bị còi xương,suy dinh dưỡng và người bị bướu cổ .Nêu được nguyên nhân các bệnh kể trên. + Bước1: làm việc theo nhóm Gv giao việc QS hình 1,2(T26-SGK),nhận xét,mô tả các dấu hiệu của bệnh còi xương ,suy dinh dưỡng và bệnh bướu cổ .nguyên nhân dẫn đến những bệnh trên . + Bước2: Làm việc cả lớp ? Mô tả dấu hiệu của bệnh còi xương suy dinh dưỡng, bệnh bướu cổ? ?Nguyên nhân dẫn đến bệnh suy dinh dưỡng, còi xương? ? Nêu nguyên nhân gây bệnh bướu cổ? * Gv kết luận : Trẻ em không được ăn đủ chất dinh dưỡng và đủ lượng ,đặc biệt thiếu chất đạm sẽ bị suy dinh dưỡng. Nếu thiếu vi-ta- min A sẽ bị còi xương.Nếu thiếu i- ốt, cơ thểPT chậm ,Kém thông minh,dễ bị bướu cổ. - Thảo luận nhóm 4 - Đại diện nhóm báo cáo - Bệnh còi xương người gầy còm, bụng to... - Bệnh bướu cổ ở cổ có bướu to .. - Do không được ăn đủ chất dinh dưỡng ,thiếu chất đạm và vi-ta-min D -... Do thiếu chất i- ốt - Nghe *HĐ2: Thảo luận về cách phòng bệnh do thiếu chất dinh dưỡng . Mục tiêu : Nêu tên và cách phòng bệnh do thiếu chất dinh dưỡng. + Bước1: - Giao việc: Thảo luận theo câu hỏi SGK (T27) và câu hỏi ghi bảng + Bước 2: Báo cáo kết quả ? Ngoài bệnh còi xương, suy dinh dưỡng các em còn biêts bệnh nào do thiếu chất dinh dưỡng? * GV kết luận - TL nhóm 2 - Báo cáo kết quả ,NX bổ sung - Khô mắt, quáng gà ....A - Phù do thiếu vi - ta - min B - Chảy máu chân răng do thiếu vi - ta - min C - Sức nhìn kém, phù, chảy máu chân răng, bưới cổ, gầy còm..... Ăn các loại hoa quảcó màu vàng đỏ: Gấc, cà rốt, chuối, đu đủ, .... Cung cấp đầy đủ chất dinh dưỡng và năng lượng để đảm bảo phát triển bình thường và phòng tránh bệnh tật. Đối với trẻ em cần theo dõi cân nặng thường xuyên. Nếu phát hiện trẻ bị bệnh do thiếu chất dinh dưỡng thì phải điều chỉnh thức ăn cho hợp lí và đưa trẻ đến bệnh viện để khám và chữa bệnh. * HĐ 3: Chơi trò chơi. Mục tiêu: Củng cố những kiến thức đã học trong bài. B1: Tổ chức - Chia lớp 2 đội - Rút thăm theo đội nào có quyền nói trước B2: Cách chơi và luật chơi VD: Đội 1 nêu chất bị thiếu - TG tự đổi vị trí Trường hợp 1 đội nói sai, đội kia sẽ tiếp tục ra câu đố - Kết thúc GV nhận xét tuyên dương - Đội 2 trả lời bệnh do thiếu chất đó - Thực hành chơi 3 Tổng kết - dăn dò: - 2 HS đọc mục bóng đèn toả sáng - NX giờ học Tiết3: Toán: $30:Phép trừ I) Mục tiêu: giúp HS củng cố về: - Cách thực hiện phép trừ ( không nhớ và có nhớ) - Kĩ năng làm tính trừ II) Các HĐ dạy- học : 1.KT bài cũ: ? Nêu cách thực hiện phép tính cộng ? 2. Bài mới : a. Gt bài : Ghi đầu bài . -GV ghi bảng yêu cầu HS làm nháp ,gọi 1HS lênbảng VD1: 865 279 - 450 237 = ? VD2: 647 253 - 285 749 = ? ? Muốn thực hiện phép tính trừ ta làm thế nào? ? VD nào là phép trừ có nhớ ,VD nào là phép trừ không nhớ? Bài 1 (T40): ? Nêu yêu cầu ? -Quan sát -Nhận xét ?Bài 1a củng cố kiến thức gì? Bài 2(T40): ? Nêu yêu cầu ? - Quan sát - Nhận xét ? Bài 2b củng cố kiến thức gì? Bài 3(T40): - GV chấm một số bài. - HS làm nháp , 1HS lên bảng vừa làm vừa nêu cách thực hiện . 865 279 - 450 237 415 042 - NX, sửa sai -Lớp làm nháp, 1HS lên bảng 647 253 - 285 749 361 504 - NX, sửa sai * Đặt tính : Viết số trừ dưới sốbị trừ sao cho các chữ số ở cùng một hàng viết thẳng cột với nhau ,viết dấu trừ và dấu gạch ngang . * Tính : Trừ theo thứ tự từ phải sang trái . - HS nêu ,NX -Đặt tính rồi tính - 2 HS lên bảng, lớp làm vào nháp a. 987 864 969 696 - - 783 251 656 565 204 613 313 131 -NX,sửa sai - ...Phép trừ không nhớ - 1 HS nêu - Làm vào vở ,1HS lên bảng . b. 80 000 941 302 - - 48 765 298 764 31 235 642 538 - .....phép trừ có nhớ - HS đọc đề,PT đề - Làm vào vở ,1 HS lên bảng Giải : Độ dài QĐ xe lửa từ Nha trang đến thành phố HCM là: 1 730 - 1315 = 415 (km) Đáp số: 415 km 4. Tổng kết -dặn dò: -NX giờ học . BTVN: Bài 2a,4 (T40) Tiết 4: Mĩ thuật: $6: Vẽ theo mẫu: Vẽ quả có dạng hình cầu . I) Mục tiêu: - Hs nhận biết hình dáng, đặc điểm và cảm nhận được vẻ đẹp của một số loại quả hình cầu. -HS biết cách vẽ và vẽ được một vài quả hình cầu ,vẽ màu theo mẫu hoặc theo ý thích . -HS yêu thiên nhiên ,biết chăm sóc và bảo vệ cây trồng . II) Chuẩn bị: - Một số loại quả dạng hình cầu .Gợi ý cách vẽ quả SGK vở thực hành, bút chì,tẩy, mầu vẽ . III) Các HĐ dạy- học: 1.KT bài cũ: KT đồ dùng HS đã CB 2. Bài mới: - Giới thiệu bài . * HĐ1: Quan sát- nhận xét . -Gv đưa ra 1 số quả đã CB ? Đây là quả gì? hình dáng,dặc điểm, màu sắc của từng loại quả ntn? ? Tìm thêm các loai quả có dạng hình cầumà em biết ,miêu tả về hình dáng, đặc điểm và màu sắc của chúng? - Có rất nhiều loại quả có dạng hình cầu.Mỗi loại quả đều có hình dáng ,đặc điểm và màu sắc khác nhau và vẻ đẹp riêng. *HĐ2: Cách vẽ quả - GVdùng hình vẽ gợi ý SGK ? Nêu cách vẽ quả ? -GV vẽ lên bảng theo trình tự các bước vừa vẽ vừa HD -Sắp xếp bố cục cho hợp lí với trang giấy.Có thể vẽ bằng chì đen hoặc màu vẽ * HĐ3: Thực hành - GV bày một số quả làm mẫu . - Nhắc HS quan sát kĩ để nhận ra đặc điẻm vật mẫu . Vẽ theo các bước như đã HD .Xác đinh khung hình vẽ cho cân đối . - Quan sát ,uốn nắn * HĐ4: Nhận xét - đánh giá: - NX về bố cục, cách vẽ, ưu điểm , nhược điểm . - Quan sát - HS nêu, NX,bổ sung - HS nêu - Nhận xét -Nghe - Quan sát hình vẽ ,đọc SGK (T17) - HS nêu - Nghe ,quan sát - Vẽ vào vở thực hành (T14) - Trưng bày 1 số bài - Nhận xét 3. Dặn dò: - QS hình dáng các loại quả và màu sắc của chúng . - CB : Tranh, ảnh về đề tài : Phong cảnh quê hương Tiết 5: Sinh hoạt lớp $6: Sơ kết tuần 6 1, Ưu điểm: -Thực hiện mọi nề nếp tương đối tốt: xếp hàng đầu giờ, giờ truy bài -Trong lớp chú ý nghe giảng hăng hái phát biểu xây dựng bài -Tham gia các buổi ngoại khoá đầy đủ 2, Nhược điểm: -Một số em ý thức chưa tốt: -Xếp hàng chưa nhanh nhẹn, còn lười học, quên đồ dùng học tập 3, Biện pháp: -Cần khắc phục những nhược điểm trên

File đính kèm:

  • docThu 6 (6).doc
Giáo án liên quan